net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

5 tỷ phú kiếm nhiều tiền nhất năm 2022 đều đến từ châu Á

Các tỷ phú trên toàn cầu đã mất gần 2 nghìn tỷ USD trong năm nay. Tuy nhiên, sự xui xẻo này đã “chừa ra” 5 người chiến thắng. Họ là những người đã giàu hơn 93 tỷ USD so với năm...
5 tỷ phú kiếm nhiều tiền nhất năm 2022 đều đến từ châu Á 5 tỷ phú kiếm nhiều tiền nhất năm 2022 đều đến từ châu Á

Các tỷ phú trên toàn cầu đã mất gần 2 nghìn tỷ USD trong năm nay. Tuy nhiên, sự xui xẻo này đã “chừa ra” 5 người chiến thắng. Họ là những người đã giàu hơn 93 tỷ USD so với năm ngoái. Trong số những người kiếm được nhiều tiền nhất năm 2022, có 2 tỷ phú tới từ Ấn Độ, 2 người từ Trung Quốc và 1 tỷ phú từ Indonesia. Lĩnh vực hoạt động của các tỷ phú này cũng rất đa dạng, từ sở hữu tập đoàn đa ngành cho tới phân phối thực phẩm hay than đá.

Trái với năm 2021, khi 5 tỷ phú kiếm được nhiều tiền hàng đầu thế giới đều đến từ lĩnh vực công nghệ hoặc có liên quan tới công nghệ, những cổ phiếu tăng giá lớn năm nay gần đều thuộc các lĩnh vực không được chú ý quá nhiều.

Sau khi công bố danh sách biến động tài sản của tỷ phú thế giới năm 2022, Forbes cũng đã tổng hợp về nhóm tỷ phú nhỏ có tài sản tăng trưởng trong năm nay. Dữ liệu tài sản ròng được liệt kê trong từng phần do Forbes tổng hợp tính đến ngày 9/12/2022.

Tỷ phú Ấn Độ Gautam Adani

Giá trị tài sản ròng: 133,9 tỷ USD

Lợi nhuận năm 2022: +55,1 tỷ USD

Người kiếm được nhiều tiền nhất cho đến nay là tỷ phú Ấn Độ Gautam Adani, nhà điều hành Adani Group, công ty hoạt động trong nhiều lĩnh vực như sản xuất điện, xi măng, bất động sản,..

Năm 2021, giá trị khối tài sản ròng của tỷ phú Adani cũng tăng hơn 52 tỷ USD, chỉ đứng sau Elon Musk trong danh sách những tỷ phú kiếm nhiều tiền nhất.

Giá cổ phiếu Adani Enterprises đã tăng 57% trọng năm nay khi công ty tiếp tục mở rộng quy mô. Ngoài ra, Tập đoàn Adani đã trở thành nhà sản xuất xi măng lớn thứ hai của Ấn Độ vào tháng 5 sau khi mua lại chi nhánh Ấn Độ của công ty xi măng Thụy Sĩ, Holcim.

Đầu tháng 2, tỷ phú Adani đã trở thành người giàu nhất châu Á và giàu thứ 10 trên thế giới với khối tài sản ròng trị giá 90,1 tỷ USD. Tính đến giữa tháng 12, ông đã được xếp hạng là người giàu thứ ba thế giới.

Vào đầu tháng 12, Tập đoàn Adani đã trở thành cổ đông lớn của một trong những mạng truyền hình lớn nhất Ấn Độ là New Delhi Television Ltd., và tăng thêm thị phần của mình trong ngành truyền thông Ấn Độ.

Tỷ phú Indonesia Low Tuck Kwong

Giá trị tài sản ròng: 18,6 tỷ USD

Lợi nhuận năm 2022: +16 tỷ USD

Low được mệnh danh là vua than đá của Indonesia. Ông đã phá vỡ những dự đoán của nhiều người khi họ cho rằng ngành công nghiệp này đang hấp hối. Giá cổ phiếu của công ty khai thác than niêm yết của ông là Bayan Resources đã tăng gấp ba lần vào năm 2022. Giá cổ phiếu được thúc đẩy bởi sự gia tăng nhu cầu về than sau cuộc xung đột giữa Nga và Ukraine vào tháng 2.

Low – người sở hữu phần lớn Bayan Resources – hiện là tỷ phú giàu thứ 2 ở Indonesia tính đến cuối năm 2022. Một năm trước, ông đã ở vị trí thứ 18.

Tỷ phú Trung Quốc Colin Zheng Huang

Giá trị tài sản ròng: 31,6 tỷ USD

Lợi nhuận năm 2022: +11,1 tỷ USD

Người đứng thứ 3 trong danh sách này là tỷ phú Colin Zheng Huang (Trung Quốc). Tỷ phú này kiếm được số tiền trong năm 2022 là 11,1 tỷ USD để nâng giá trị khối tài sản ròng của mình lên 31,6 tỷ USD.

Bất chấp những khó khăn về kinh tế và đại dịch tại Trung Quốc, gã khổng lồ thương mại điện tử Pinduoduo vẫn phát triển mạnh mẽ. Công ty đã báo cáo doanh thu quý III tăng 65% sau khi thu hút người tiêu dùng với mức giá thấp.

Dù vậy, trong cùng một báo cáo, công ty cảnh báo rằng tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp là không bền vững. Tuy nhiên, tin tức đó không làm nản lòng giới đầu tư khi giá cổ phiếu của công ty đã tăng 35% trong năm nay.

Tỷ phú Trung Quốc Wu Yiling

Giá trị tài sản ròng: 6,8 tỷ USD

Lợi nhuận năm 2022: +4,1 tỷ USD

Lợi nhuận của Wu trong năm nay gắn liền với Lianhua Qingwen. Đây là một loại thảo dược được dùng để chữa Covid-19 do công ty dược phẩm Shijiazhuang Yiling Pharmaceutical do Wu làm chủ tịch có trụ sở tại Thâm Quyến.

Cổ phiếu của công ty này đã tăng 61% trong năm nay khi Trung Quốc dự trữ các loại thuốc điều trị Covid-19 sau khi các lệnh phong toả và hạn chế đi lại đang được dỡ bỏ. Việc bán thuốc điều trị chiếm 46% doanh thu của công ty, theo hồ sơ của Yiling.

Tỷ phú Ấn Độ Ravi Jaipuria

Giá trị tài sản ròng: 9,3 tỷ USD

Lợi nhuận năm 2022: +3,9 tỷ USD

Đứng thứ 5 là tỷ phú Ravi Jaipuria (Ấn Độ). Tỷ phú này kiếm được 3,9 tỷ USD trong năm 2022 để nâng giá trị khối tài sản ròng của mình lên 9,3 tỷ USD.

“Ông trùm” ngành nước giải khát Ấn Độ Ravi Jaipuria là chủ tịch của RJ Corp, tập đoàn đa quốc gia với vị thế vững chắc trong các lĩnh vực kinh doanh đồ uống, chăm sóc sức khỏe và hơn nữa.

Trong năm 2022, cổ phiếu công ty chủ lực Varun Beverages, một trong những nhà sản xuất chai nước lớn nhất của PepsiCo trên thế giới, tăng gấp đôi giá trị trong bối cảnh lợi nhuận và biên lợi nhuận tăng mạnh. Giá cổ phiếu của công ty khác do ông Jaipuria sở hữu là Devyani International Limited, điều hành các thương hiệu thức ăn nhanh như KFC, Pizza Hut và Costa Coffee tại Ấn Độ, tiếp tục tăng 12% trong năm 2022.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán