net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Ái nữ nhà Tân Hiệp Phát tiếp tục cắt lỗ, hạ sở hữu tại YEG xuống dưới 10%

AiVIF - Ái nữ nhà Tân Hiệp Phát tiếp tục cắt lỗ, hạ sở hữu tại YEG xuống dưới 10%Cổ đông lớn - bà Trần Uyên Phương vừa tiếp tục bán ra 368,600 cp YEG trong 2 ngày 02-03/11, hạ...
Ái nữ nhà Tân Hiệp Phát tiếp tục cắt lỗ, hạ sở hữu tại YEG xuống dưới 10% Ái nữ nhà Tân Hiệp Phát tiếp tục cắt lỗ, hạ sở hữu tại YEG xuống dưới 10%

AiVIF - Ái nữ nhà Tân Hiệp Phát tiếp tục cắt lỗ, hạ sở hữu tại YEG xuống dưới 10%

Cổ đông lớn - bà Trần Uyên Phương vừa tiếp tục bán ra 368,600 cp YEG trong 2 ngày 02-03/11, hạ sở hữu tại doanh nghiệp truyền thông xuống mức 9.97%.

Bà Trần Uyên Phương hạ sở hữu tại YEG xuống dưới 10%

Tại CTCP Tập đoàn Yeah1 (HOSE: HM:YEG), bà Trần Uyên Phương vừa báo cáo đã bán 343,100 cp và 25,500 cp YEG lần lượt vào ngày 02 và 03/11. Theo đó, cổ đông lớn này đã hạ sở hữu xuống còn 3.1 triệu cp, tương đương 9.97%.

Cổ phiếu YEG không ghi nhận giao dịch thỏa thuận các phiên gần đây nên có thể nữ doanh nhân đã bán ngay trên sàn. Chiếu theo giá bình quân 16,425 đồng/cp của 2 phiên 02-03/11, ước tính thương vụ có giá trị khoảng 6 tỷ đồng.

Diễn biến giá cổ phiếu YEH từ 2020 đến nay
Nguồn: AiVIFFinance

Gần nhất, bà Phương đã bán hơn 1 triệu YEG vào ngày 25/10. Trước đây, ái nữ của ông Trần Quí Thanh - Chủ tịch Tập đoàn Tân Hiệp Phát từng mua vào 6.09 triệu cp YEG từ ngày 17-19/02/2020, tổng giá trị thương vụ đạt gần 299 tỷ đồng (trung bình 49,100 đồng/cp).

Việc liên tục cắt lỗ cổ phiếu của cổ đông lớn dường như liên quan đến tình hình kinh doanh không sáng sủa. Cụ thể, YEG tiếp tục lỗ gần 62 tỷ đồng trong quý 3/2021, cũng là quý thứ 4 liên tiếp. Doanh thu thuần ghi nhận gần 278 tỷ đồng, giảm 36% so với cùng kỳ. Theo YEG, do tình hình dịch Covid-19 diễn biến phức tạp, các mảng kinh doanh của Công ty gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là mảng Thương mại đa kênh (Bán lẻ) - mảng kinh doanh vừa đưa vào vận hành từ năm 2020. Giá vốn giảm chậm hơn kéo lợi nhuận gộp giảm đến 93%, còn hơn 5 tỷ đồng.

Tại thời điểm 30/09/2021, số lỗ lũy kế của YEG đã vượt hơn 246 tỷ đồng, trong khi đầu năm ghi nhận lỗ hơn 219 tỷ đồng (Công ty đã bù thặng dư vốn cổ phần vào phần lỗ lũy kế khiến khoản mục này giảm từ gần 773 tỷ đồng xuống còn 551 tỷ đồng). Tổng nợ vay của YEG tăng 39% sau 9 tháng đầu năm 2021, lên gần 270 tỷ đồng. Kéo theo đó, nợ phải trả tăng 22%, lên hơn 616 tỷ đồng.

Duy Na

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán