net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

APS muốn tăng sở hữu lên gần 21% tại API sau khi cổ đông ngoại rời đi

AiVIF - APS muốn tăng sở hữu lên gần 21% tại API sau khi cổ đông ngoại rời điCTCP Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương (HNX: APS) vừa đăng ký mua vào 5 triệu cp API của CTCP Đầu...
APS muốn tăng sở hữu lên gần 21% tại API sau khi cổ đông ngoại rời đi APS muốn tăng sở hữu lên gần 21% tại API sau khi cổ đông ngoại rời đi

AiVIF - APS muốn tăng sở hữu lên gần 21% tại API sau khi cổ đông ngoại rời đi

CTCP Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương (HNX: APS) vừa đăng ký mua vào 5 triệu cp API của CTCP Đầu tư Châu Á - Thái Bình Dương (HNXAPI) từ ngày 21/09-19/10/2021.

Hiện, APS đang sở hữu 505,600 triệu cp API, tương đương tỷ lệ 1.92% vốn. Nếu giao dịch thành công, APS sẽ chính thức trở thành cổ đông lớn tại đây với tỷ lệ sở hữu 20.91%, tương đương hơn 5.5 triệu cp.

Đáng chú ý, APS có mối liên hệ mật thiết với API khi có chung ban lãnh đạo.

Cụ thể, bà Nguyễn Thị Thanh hiện là Chủ tịch HĐQT của API và là Kế toán trưởng của APS. Cá nhân bà Thanh không nắm cổ phiếu nào của API.

Bên cạnh đó, ông Phạm Duy Hưng hiện là Phó Tổng Giám đốc của API và là Chủ tịch HĐQT của APS. Bà Nguyễn Hoài Giang là Kế toán trưởng tại API và là Trưởng BKS tại APS. Cá nhân hai vị này đều không sở hữu cổ phiếu API.

Mặt khác, ông Nguyễn Đỗ Lăng vừa là Ủy viên HĐQT tại API và cũng là Tổng Giám đốc của APS. Cá nhân ông Lăng đang nắm gần 7.5 triệu cp API, chiếm tỷ lệ 21.16% vốn tại đây.

Trước đó, 2 cổ đông lớn nhất của API là Lucerne Enterprise Ltd và ASEAN Deep Value Fund đều thông báo đã hoàn tất thương vụ thoái vốn sau khi lần lượt bán thành công hơn 7.4 triệu cp và 5.6 triệu cp API trong ngày 09/09.

Cũng trong phiên 09/09, API chào đón 2 cổ đông lớn mới gồm bà Nguyễn Ngọc Diệp và bà Nguyễn Thu Phương sau khi 2 cá nhân này mua vào lần lượt 3.2 triệu cp (9.04%) và 3 triệu cp (8.47%).

Trong phiên 09/09, dữ liệu ghi nhận có hơn 12.74 triệu cp API được giao dịch thỏa thuận, giá trị thỏa thuận đạt gần 287 tỷ đồng.

Số lượng cổ phiếu được giao dịch đúng bằng tổng lượng cổ phiếu mà 2 cổ đông Lucerne Enterprise Ltd và ASEAN Deep Value Fund đã bán ra trong phiên 09/09.

Diễn biến giá cổ phiếu API trong 1 năm trở lại đây
Nguồn: AiVIFFinance

Trên thị trường, giá cổ phiếu API bật tăng mạnh khi có sự xáo trộn trong cơ cấu cổ đông lớn.

API cho biết với tỷ lệ nắm giữ gần 36% (tính đến tháng 5/2021), nhóm cổ đông ngoại bao gồm Asean Deep Value Fund (ADVF) và Lucerne Enterprise Ltd cùng một số cổ đông nước ngoài khác nắm quyền phủ quyết và không thông qua hầu hết nghị quyết trong các kỳ ĐHĐCĐ. Ngay tại kỳ ĐHĐCĐ gần nhất năm 2021, đại diện nhóm này chỉ thông qua báo cáo tài chính và tỷ lệ chia cổ tức bằng tiền mặt 3%, đồng thời phủ quyết toàn bộ nghị quyết tăng vốn điều lệ, phát hành ESOP, phát hành riêng lẻ và nhiều quyết định quan trọng để tạo nền tảng phát triển cho công ty trong tương lai.

Với sự rời đi của các cổ đông trên, cổ phiếu này đã tăng trần 2 phiên liên tiếp gần đây (16-17/09), lên 40,500 đồng/cp vào cuối phiên 17/09, tăng 97% trong vòng 1 tháng trở lại.

Khang Di

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán