net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

ASM: Một nhóm cá nhân rời ghế cổ đông lớn, phương án trả cổ tức còn dang dở

AiVIF - ASM (HM:ASM): Một nhóm cá nhân rời ghế cổ đông lớn, phương án trả cổ tức còn dang dởNgày 06/09/2021, một nhóm cổ đông cá nhân đã giảm tỷ lệ sở hữu tại CTCP Tập đoàn...
ASM: Một nhóm cá nhân rời ghế cổ đông lớn, phương án trả cổ tức còn dang dở ASM: Một nhóm cá nhân rời ghế cổ đông lớn, phương án trả cổ tức còn dang dở

AiVIF - ASM (HM:ASM): Một nhóm cá nhân rời ghế cổ đông lớn, phương án trả cổ tức còn dang dở

Ngày 06/09/2021, một nhóm cổ đông cá nhân đã giảm tỷ lệ sở hữu tại CTCP Tập đoàn Sao Mai (HOSE: ASM) xuống còn 4.92% và không còn là cổ đông lớn tại đây. Đáng chú ý, cùng ngày, Công ty công bố phương án trả cổ tức bằng cổ phiếu tỷ lệ 30% vẫn chưa được UBCKNN thông qua do chưa đáp ứng điều kiện theo Luật Chứng khoán. 

Cụ thể, ông Nguyễn Văn Phụng đã bán 220,000 cp ASM, hạ sở hữu xuống còn 3.63%. Được biết, Công ty TNHH Ha Đạt (do ông Phụng giữ chức Giám đốc) hiện đang sở hữu 1.29% vốn tại ASM (hơn 3.3 triệu cp).

Như vậy, sau giao dịch, tổng cả nhóm có liên quan không còn là cổ đông lớn tại ASM khi hạ tỷ lệ sở hữu tại đây từ 5.01% (gần 13 triệu cp) xuống còn 4.92% (12.7 triệu cp).

Tỷ lệ sở hữu của ông Phụng và đơn vị liên quan tại ASM

Việc trả cổ tức còn dang dở

Mới đây, HĐQT vừa thông qua Nghị quyết thống nhất lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản về việc phát hành cổ phiếu để chi trả cổ tức năm 2019 và 2020 cho cổ đông. Ngày giao dịch không hưởng quyền là 28/09 và thời gian thực hiện lấy ý kiến vào tháng 10/2021.

Trước đó, ngày 21/07, HĐQT ASM đã thông qua phương án chi trả cổ tức năm 2019 và 2020. Cụ thể, ASM sẽ phát hành gần 78 triệu cp để trả cổ tức năm 2019 và 2020 cho cổ đông, tỷ lệ 30% (cổ đông đang sở hữu 100 cp sẽ được nhận thêm 30 cp mới). Nguồn vốn thực hiện lấy từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của Công ty trên BCTC đã được kiểm toán tại thời điểm 31/12/2020. 

Tuy nhiên, sau khi gửi hồ sơ, UBCKNN cho biết đơn vị chưa đáp ứng điều kiện theo quy định của Luật Chứng khoán. 

Nếu đợt trả cổ tức thành công, vốn điều lệ của Công ty sẽ nâng từ 2,588.7 tỷ đồng lên hơn 3,365 tỷ đồng.

Quá trình thay đổi vốn điều lệ của ASM. Đvt: Triệu đồng
Nguồn: AiVIFFinance

Về mặt kinh doanh, khép lại nửa đầu năm 2021, ASM ghi nhận doanh thu thuần gần 6,257 tỷ đồng, tăng nhẹ so với cùng kỳ. Trong đó, thức ăn cá chiếm 38% tổng doanh thu, thương mại chiếm 28%, cá xuất khẩu chiếm 20%, bất động sản chiếm 6%, còn lại đến từ điện năng lượng mặt trời, xây dựng và doanh thu cung cấp dịch vụ.

Sau khi trừ đi các khoản chi phí, ASM ghi nhận lãi ròng giảm 24%, xuống còn 205 tỷ đồng. Như vậy, kết thúc nửa đầu năm, ASM đã thực hiện được 48% chỉ tiêu doanh thu và 37% chỉ tiêu lãi sau thuế 2021.

Trên thị trường, cổ phiếu ASM chốt phiên 09/09 tại mức 16,500 đồng/cp, tăng 16% qua 1 tháng trở lại đây, khối lượng giao dịch bình quân hơn 6 triệu cp/phiên.

Diễn biến giá cổ phiếu ASM từ đầu năm 2021 đến nay
Nguồn: AiVIFFinance

Tiên Tiên

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán