net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Bà Rịa - Vũng Tàu muốn 'rót' hơn 9.000 tỷ đồng làm 13km cao tốc

AiVIF - Bà Rịa - Vũng Tàu muốn 'rót' hơn 9.000 tỷ đồng làm 13km cao tốcĐây là tuyến đường cao tốc 4 làn xe, đi trên cao đoạn quốc lộ 56 - Vũng Vằn và đi thấp đoạn Vũng Vằn -...
Bà Rịa - Vũng Tàu muốn 'rót' hơn 9.000 tỷ đồng làm 13km cao tốc Bà Rịa - Vũng Tàu muốn 'rót' hơn 9.000 tỷ đồng làm 13km cao tốc

AiVIF - Bà Rịa - Vũng Tàu muốn 'rót' hơn 9.000 tỷ đồng làm 13km cao tốc

Đây là tuyến đường cao tốc 4 làn xe, đi trên cao đoạn quốc lộ 56 - Vũng Vằn và đi thấp đoạn Vũng Vằn - Vũng Tàu, kết hợp đường song hành trên toàn tuyến, vốn đầu tư hơn 9.000 tỷ đồng.

Ngày 9/11, Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cho biết, đơn vị này đã đề xuất làm đường kết nối cao tốc Biên Hòa-Vũng Tàu.

Theo đó, việc đầu tư tuyến kết nối với đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu nhằm đảm bảo lưu thông tốc độ cao, hạn chế giao cắt trên tuyến và kết nối đồng bộ với tuyến cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu. Do đó, Sở đề nghị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cho phép triển khai đầu tư đoạn tuyến kết nối này theo chức năng là đường cao tốc.

Do chuyển đổi từ đường tỉnh thành đường cao tốc, Sở Giao thông vận tải kiến nghị UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đề xuất Thủ tướng Chính phủ xem xét phê duyệt cho phép bổ sung quy hoạch đoạn tuyến kết nối với đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu từ nút giao Quốc lộ 56 (TP. Bà Rịa) đến đường ven biển ĐT994 dài khoảng 13km vào đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu theo quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 1/9/2021 về việc phê duyệt quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Sơ đồ đoạn tuyến đường kết nối với cao tốc Biên Hòa-Vũng Tàu.

Sở này đề nghị UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kiến nghị Thủ tướng giao địa phương làm cơ quan có thẩm quyền thực hiện dự án này bằng nguồn vốn đầu tư công và nguồn vốn ngoài ngân sách thông qua cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và khai thác quỹ đất để tạo vốn.

Đơn vị tư vấn đề xuất 4 phương án xây dựng tuyến đường kết nối cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu. Cụ thể:

Phương án 1: Cao tốc 6 làn xe đi cao toàn tuyến, không kết hợp đường song hành đi thấp, vốn đầu tư 14.000 tỷ đồng.

Phương án 2: Cao tốc 4 làn xe đi cao toàn tuyến, không kết hợp đường song hành đi thấp, vốn đầu tư hơn 11.600 tỷ đồng.

Phương án 3: Cao tốc 4 làn xe đi cao đoạn quốc lộ 56 - Vũng Vằn và đi thấp đoạn Vũng Vằn - Vũng Tàu, không kết hợp đường song hành đi thấp, vốn đầu tư dự kiến hơn 7.700 tỷ đồng.

Phương án 4: Cao tốc 4 làn xe đi cao đoạn quốc lộ 56 - Vũng Vằn và đi thấp đoạn Vũng Vằn - Vũng Tàu, kết hợp đường song hành đi thấp trên toàn tuyến, vốn đầu tư hơn 9.400 tỷ đồng.

Theo đơn vị tư vấn, phương án 1 và 2 không khả thi cho đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP), do khi tính toán tài chính không hoàn vốn được nên không xem xét. Phương án 3 có vốn góp của nhà nước thấp nhưng việc không khai thác được quỹ đất nên phần vốn nhà nước sẽ do ngân sách đảm nhiệm. Việc không có đường song hành cũng là vấn đề bất cập trong phát triển quỹ đất đô thị hóa và không phù hợp với quy hoạch.

Phương án 4 có vốn góp của nhà nước cao, do đầu tư xây dựng đường song hành phục vụ phát triển quỹ đất, tạo vốn cho dự án. Phương án này phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và phát triển của các địa phương dọc tuyến.

Tư vấn đánh giá phương án 4 khả thi nhất vì vốn nhà nước chiếm tỷ lệ lớn. Việc làm đường song hành giúp phát triển quỹ đất, tạo vốn cho dự án cũng như phù hợp quy hoạch của các địa phương dọc tuyến.

Dự án đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu có tổng chiều dài hơn 50km. Sơ bộ tổng mức đầu tư giai đoạn 1 khoảng gần 18.000 tỷ đồng. Trong đó, dự án thành phần 1 (từ Km0-Km16) có chiều dài khoảng 16km qua địa bàn tỉnh Đồng Nai. Dự án thành phần 2 (từ Km16-Km34+200) có chiều dài khoảng 18km kết nối với đường cao tốc TPHCM - Long Thành - Dầu Giây, đường cao tốc Bến Lức - Long Thành, tuyến kết nối sân bay Long Thành trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Dự kiến, cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu sẽ khởi công đầu 2023 và cơ bản hoàn thành trong năm 2025.

Riêng dự án thành phần 3 (Km34+200-Km53+700) với chiều dài khoảng 19km trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với tổng mức đầu tư dự kiến khoảng hơn 5.000 tỷ đồng. Trong đó chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khoảng 1.300 tỷ đồng. Ngân sách tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu phải bố trí tối thiểu hơn 666 tỷ đồng để giải phóng mặt bằng cho dự án đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu, đoạn qua địa bàn tỉnh.

Dự kiến, cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu sẽ tiến hành công tác chuẩn bị đầu tư trong năm 2022, giải phóng mặt bằng trong năm 2023, khởi công đầu 2023 và cơ bản hoàn thành trong năm 2025.

Đầu tháng 8, Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bà Rịa - Vũng Tàu đã họp thông qua kế hoạch về dự án xây dựng đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu giai đoạn 1. Tại cuộc họp, ông Phạm Viết Thanh, Bí thư Tỉnh ủy Bà Rịa - Vũng Tàu ấn định, lấy ngày 30/4/2023 sẽ khởi công dự án thành phần 3 thuộc dự án xây dựng đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu giai đoạn 1. Thời gian hoàn thành đưa vào khai thác ngày 30/6/2025 (thời gian thi công 27 tháng), 31/12/2025 hoàn thành quyết toán về khối lượng, hết quý I/2026 hoàn thành quyết toán công trình này.

Mạnh Thắng - Duy Quang

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán