Vietstock - Bất động sản, chứng khoán "cứu nguy" ngân sách TP. Hồ Chí Minh
Tổng thu ngân sách nhà nước 9 tháng năm 2021 trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh ước đạt 279.298 tỷ đồng, đạt 76,5% dự toán, tăng 11% so với cùng kỳ. Kết quả kinh doanh khả quan từ doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, chứng khoán đã "cứu nguy" ngân sách thành phố...
Tổng thu ngân sách nhà nước 9 tháng năm 2021 trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh ước đạt gần 280.000 tỷ đồng. |
Ngày 29/9, Cục Thống kê TP. Hồ Chí Minh công bố báo cáo tình hình kinh tế - xã hội tháng 9 và 9 tháng năm 2021 trên địa bàn thành phố.
Mặc dù thời gian giãn cách kéo dài, chuỗi cung ứng nguyên liệu bị đứt gãy do khó khăn về lưu thông và tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố chưa có dấu hiệu hồi phục do tình hình
dịch bệnh, tuy nhiên, thu ngân sách nhà nước trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh vẫn giữ đà tăng.
Cục Thống kê TP. Hồ Chí Minh cho biết tổng thu cân đối ngân sách nhà nước 9 tháng năm 2021 trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh ước đạt 279.298 tỷ đồng, đạt 76,5% dự toán, tăng 11% so với cùng kỳ.
Theo đó, thu nội địa ước thực hiện 181.565 tỷ đồng, đạt 73,1% dự toán, chiếm 65% tổng thu cân đối và tăng 8,1% so cùng kỳ. Trong đó, thu từ doanh nghiệp nhà nước ước thực hiện 20.017 tỷ đồng, đạt 74,1% dự toán, chiếm 7,2% tổng thu và tăng 10,5% so cùng kỳ. Thu từ khu vực ngoài nhà nước ước thực hiện 49.175 tỷ đồng, đạt 72,6% dự toán, chiếm 17,6% tổng thu và tăng 13,3% so cùng kỳ. Thu từ khu vực có vốn đầu tư nước ngoài ước thực hiện 45.046 tỷ đồng, đạt 72,6% dự toán, chiếm 16,1% tổng thu và tăng 3,8% so cùng kỳ.
Thu dầu thô ước thực hiện 10.413 tỷ đồng, vượt 21,8% so dự toán, chiếm 3,7% tổng thu cân đối và tăng 21,1% so cùng kỳ. Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu ước thực hiện 87.300 tỷ đồng, đạt 80,8% dự toán, chiếm 31,3% tổng thu cân đối và tăng 16,4% so cùng kỳ.
Thu cân đối ngân sách địa phương lũy kế 9 tháng đầu năm 2021, ước thực hiện 69.937 tỷ đồng, đạt 85,2% dự toán, chiếm 25% tổng thu cân đối ngân sách nhà nước trên địa bàn và tăng 33,2% so cùng kỳ năm 2020.
"Kết quả kinh doanh khả quan từ các doanh nghiệp trong khối kinh doanh bất động sản, chứng khoán và tác động từ chính sách gia hạn thời gian nộp thuế theo Nghị định 52/2021/NĐ-CP góp phần làm tăng tổng thu ngân sách trong 9 tháng năm 2021 trên địa bàn thành phố", Cục Thống kê TP. Hồ Chí Minh cho biết. |
Cục Thống kê TP. Hồ Chí Minh cũng cho biết, lũy kế 8 tháng đầu năm 2021, tổng khối lượng giao dịch trên sàn giao dịch TP. Hồ Chí Minh (HOSE) đạt 115.966 triệu chứng khoán với tổng giá trị đạt 3.251.556 tỷ đồng.
Trong đó, giao dịch khớp lệnh chiếm 93,5% tổng khối lượng và chiếm 90,9% tổng giá trị giao dịch trên thị trường.
Trung bình mỗi phiên có 707,1 triệu chứng khoán với giá trị 19.826,6 tỷ đồng được giao dịch. So cùng kỳ năm trước, tổng khối lượng giao dịch đã tăng gấp 2,4 lần và gấp 4 lần về tổng giá trị giao dịch.
Doanh thu từ dịch vụ kinh doanh bất động sản ước đạt 144.412 tỷ đồng, chiếm 62,8% tổng doanh thu dịch vụ tiêu dùng khác.
Ở chiều ngược lại, tổng chi ngân sách địa phương (chưa tính tạm ứng) lũy kế 9 tháng đầu năm 2021 ước thực hiện 49.520 tỷ đồng, đạt 51,1% dự toán và giảm 2,9% so cùng kỳ năm 2020. Đối với chi cân đối ngân sách địa phương ước thực hiện 47.618 tỷ đồng, đạt 51,4% dự toán, chiếm 96,2% tổng chi ngân sách địa phương và tăng 4% so cùng kỳ 2020.
Trong đó, đáng chú ý, chi cho đầu tư phát triển ước thực hiện 11.198 tỷ đồng, đạt 29,2% dự toán, chiếm 22,6% tổng chi ngân sách địa phương và giảm 41,6% so cùng kỳ.
Chi thường xuyên ước thực hiện 35.947 tỷ đồng, đạt 75% dự toán, chiếm 72,6% tổng chi ngân sách địa phương và tăng 38,4% so cùng kỳ. Trong đó, chi cho sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề ước thực hiện là 9.051 tỷ đồng, chiếm 52,7% dự toán và tăng 8,4% so cùng kỳ; chi cho sự nghiệp y tế ước thực hiện 3.956 tỷ đồng, vượt 27,8% dự toán và tăng 145,4% so cùng kỳ; chi khoa học và công nghệ ước thực hiện 688 tỷ đồng, chiếm 67% dự toán và giảm 21,6% so cùng kỳ năm trước.
Trâm Anh
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |