net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Bị hạn chế giao dịch, vì sao cổ phiếu SJC vẫn trần 5 phiên liên tiếp?

AiVIF - Bị hạn chế giao dịch, vì sao cổ phiếu SJC vẫn trần 5 phiên liên tiếp?CTCP Sông Đà 1.01 (UPCoM: SJC) vừa có văn bản giải trình giá cổ phiếu tăng trần 5 phiên liên tiếp....
Bị hạn chế giao dịch, vì sao cổ phiếu SJC vẫn trần 5 phiên liên tiếp? Bị hạn chế giao dịch, vì sao cổ phiếu SJC vẫn trần 5 phiên liên tiếp?

AiVIF - Bị hạn chế giao dịch, vì sao cổ phiếu SJC vẫn trần 5 phiên liên tiếp?

CTCP Sông Đà 1.01 (UPCoM: SJC) vừa có văn bản giải trình giá cổ phiếu tăng trần 5 phiên liên tiếp. Đáng chú ý, diễn biến tăng trần diễn ra ngay cả trong bối cảnh cổ phiếu này đang bị hạn chế giao dịch.

Công ty cho biết trong khoảng thời gian từ 21/10-18/11/2022, giá cổ phiếu SJC đã tăng trần 5 phiên liên tiếp. Nguyên nhân do nhu cầu giao dịch của các cổ đông dẫn đến tình trạng này. Doanh nghiệp không có hoạt động, sự kiện gì gây tác động tới biến động đó.

Đáng chú ý, cổ phiếu SJC đang bị hạn chế giao dịch, chỉ được giao dịch vào thứ 6 hàng tuần, nên các phiên trần được ghi nhận vào ngày 21, 28/10 và 04, 11, 18/11. 

Trên thực tế, cổ phiếu SJC đã ghi nhận các phiên tăng trần liên tiếp từ cuối tháng 8, kéo giá cổ phiếu đi lên. So với mức đáy đầu tháng 7 là 1,300 đồng/cp (04/07), thị giá SJC đã tăng 514% lên mức 8,600 đồng/cp (18/11) với thanh khoản dưới 21,000 cp/ngày.

Diễn biến giá cổ phiếu SJC từ đầu năm đến nay

Trước đó, cổ phiếu SJC bị hủy niêm yết trên sàn HNX từ ngày 24/06/2021 do vi phạm chậm nộp BCTC năm trong 3 năm liên tiếp từ 2018-2020.

Đến tháng 7/2021, cổ phiếu SJC bị hạn chế giao dịch trên sàn UPCoM, chỉ được giao dịch vào thứ 6 hàng tuần do chưa khắc phục nguyên nhân dẫn đến tình trạng hạn chế giao dịch. Ngày đầu tiên giao dịch trên sàn UPCoM cũng là ngày cổ phiếu bị hạn chế giao dịch (02/07/2021).

Tiếp tục đến đầu tháng 5/2022, cổ phiếu SJC bị duy trì diện hạn chế giao dịch với lý do Công ty chậm công bố thông tin quá 45 ngày so với thời hạn quy định chung đối với BCTC năm 2021 đã được kiểm toán và không có biện pháp khắc phục.  

Kết quả kinh doanh của SJC cũng không mấy quan. Công ty lỗ ròng hơn 99 triệu đồng trong quý 3/2022, trong khi cùng kỳ lãi gần 2.5 tỷ đồng. Nguyên nhân Công ty đưa ra là do quý 3/2021 hoàn thành quyết toán chuyển nhượng dự án bất động sản nên lợi nhuận tăng lên và bù đắp được chi phí quản lý, dẫn đến toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị có lãi.

Tuy nhiên, quý 3/2022 chỉ có hoạt động kinh doanh dịch vụ nhà chung cư và cho thuê tài sản ngắn hạn, không có doanh thu hoạt động kinh doanh bất động sản, đồng thời sau dịch COVID-19, hoạt động kinh doanh của các công ty thuê mặt bằng không thuận lợi nên một số công ty thuê đã hoàn trả mặt bằng, do vậy doanh thu thuần bị giảm không bù đắp được chi phí quản lý, làm toàn quý bị lỗ.

Lũy kế 9 tháng đầu năm 2022, SJC lỗ ròng hơn 144 triệu đồng, trong khi cùng kỳ lãi hơn 2.5 tỷ đồng.

Kết quả kinh doanh các năm gần đây của SJC

Hàn Đông

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán