Vietstock - BIDV (HM:BID) lần thứ 10 đấu giá dự án thủy điện từng liên quan tới DLG Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (HOSE: BID) chi nhánh Gia Lai (BIDV Gia Lai) thông báo tiến hành đấu giá lần thứ 10 toàn bộ tài sản thuộc dự án Nhà máy Thủy điện Tân Thượng, do CTCP Năng Lượng Tân Thượng làm chủ đầu tư. Số tài sản được mang ra đấu giá là toàn bộ tài sản đã hình thành thuộc dự án và liên quan đến dự án Nhà máy Thủy điện Tân Thượng thuộc xã Tân Lâm, huyện Di Linh và xã Tân Thanh, huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng theo các Hợp đồng thế chấp đã ký kết giữa CTCP Năng Lượng Tân Thượng và BIDV Gia Lai. Trong đó bao gồm toàn bộ các công trình thuộc dự án – tòa nhà, công trình xây dựng…; toàn bộ máy móc, thiết bị, nội thất, đồ đạc và động sản liên quan. BIDV Gia Lai lưu ý, tài sản đấu giá chưa bao gồm công nợ liên quan đến dự án mà chủ đầu tư chưa thực hiện, và các phương tiện vận tải, xe ô tô hình thành từ và liên quan. Mức giá khởi điểm cho lô tài sản là hơn 325 tỷ đồng (không bao gồm các chi phí liên quan đến chuyển quyền sở hữu, phí trước bạ, phí công chứng, phí đăng ký…), bước giá 50 triệu đồng. Nhà đầu tư tham gia đấu giá là các tổ chức có nhu cầu, khả năng tài chính và đủ điều kiện nhận chuyển nhượng theo quy định, phải đặt trước 10% giá trị khởi điểm (hơn 32.5 tỷ đồng), và nộp tiền mua hồ sơ 500 ngàn đồng. Thời gian xem tài sản và tiếp nhận hồ sơ từ ngày 12 - 19/10, nhận tiền đặt trước từ ngày 18 - 20/10. Cuộc đấu giá được tổ chức vào lúc 14h ngày 21/10/2022, tại trụ sở công ty đấu giá hợp danh Minh Pháp - số 151 Trần Huy Liệu, phường 8, quận Phú Nhuận, TPHCM, diễn ra theo hình thức kết hợp giữa bỏ phiếu kín gián tiếp và đấu giá trực tiếp. Dự án Thủy điện Tân Thượng có công suất thiết kế 22 MW, sản lượng điện 108 triệu KWh/năm với tổng số vốn đầu tư 918 tỷ đồng, với nhà thầu chính là CTCP Đầu tư và Xây dựng Sông Đà 9 (HNX: SD9). Được biết, chủ đầu tư CTCP Năng Lượng Tân Thượng từng là công ty con của CTCP Tập đoàn Đức Long Gia Lai (DLG Group, HOSE: DLG), với 84.03% cổ phần do DLG nắm giữ. Báo cáo quản trị năm 2021 cho thấy DLG đã chuyển nhượng toàn bộ cổ phần tại Tân Thượng từ cuối tháng 09/2021. Về DLG, Công ty đang trải qua thời điểm được đánh giá là “đen tối”. Trong 6 tháng đầu năm 2022, Công ty lỗ ròng hơn 307 tỷ đồng, riêng quý 2 lỗ ròng hơn 312 tỷ đồng vì các khoản trích lập dự phòng – đặc biệt là nợ phải thu quá hạn, khó đòi hơn 284 tỷ đồng. Lỗ sau thuế chưa phân phối tại ngày 30/06/2022 hơn 1.2 ngàn tỷ đồng, theo BCTC hợp nhất soát xét bán niên 2022. Cuối tháng 9, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank, HOSE: HM:CTG) thông báo bán tài sản đảm bảo của DLG để cấn trừ nợ gồm quyền sử dụng đất cơ sở sản xuất kinh doanh với diện tích 3,180 m2 của DLG tại xã Hòa Phước, huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng và toàn bộ tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai của Dự án Bến xe khách liên tỉnh. Giá bán tối thiểu được VietinBank đưa ra hơn 48 tỷ đồng. Toàn bộ số tiền thu được sẽ dùng để thanh toán nợ vay của DLG tại ngân hàng này. DLG có một công ty con là CTCP Bến xe Liên tỉnh Phía Nam Thành phố Đà Nẵng, tọa lạc trên khu vực đang được VietinBank rao bán. Công ty con này do DLG góp 100% vốn nhưng tỷ lệ biểu quyết của DLG tại đây chỉ chiếm 85%. Châu An
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |