Tài sản đảm bảo cho khoản nợ của Vertical Synergy tại BIDV (HM:BID) là 14 quyền sử dụng đất cùng hàng tồn kho. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV - mã chứng khoán BID) thông báo bán đấu giá khoản nợ của Công ty Cổ phần Vertical Synergy Việt Nam bao gồm toàn bộ dư nợ gốc và dư nợ lãi, phí phát sinh đến thời điểm thực hiện giao dịch mua bán nợ.
Tổng dư nợ tính đến ngày 24/10/2022 là hơn 486 tỷ đồng trong đó dư nợ gốc hơn 347 tỷ đồng và dư nợ lãi gần 139 tỷ đồng. Các hợp đồng tín dụng của Vertical Synergy ký với BIDV từ tháng 2/2019.
Tài sản bảo đảm cho khoản nợ gồm nhiều quyền sử dụng đất, bất động sản và tài sản gắn liền với đất. Cụ thể:
-Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ 63 (tầng 1) Pastuer, P.Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Chủ tài sản là ông Hoàng Như Luận.
-12 Bất động sản là quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại Phường An Phú Đông, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh. Chủ tài sản là ông Phạm Văn Công và bà Phạm Thị Nhàn.
-Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ 102 Trần Quốc Toản, Phường 7, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh. Chủ tài sản là ông Trần Văn Thông.
-Ngoài ra tài sản đảm bảo còn có lượng hàng tồn kho theo các hợp đồng thế chấp đã ký.
Giá khởi điểm hơn 348,3 tỷ đồng, tương ứng BIDV chỉ muốn thu hồi nợ gốc và nhận về khoảng 1 tỷ đồng nợ lãi. Giá khởi điểm không bao gồm các chi phí liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu/sử dụng tài sản, phí đăng ký, tiền án phí cùng với các chi phí liên quan đến các vụ án tranh chấp và các chi phí khác (nếu có) khi thực hiện mua Khoản Nợ, các chi phí này do người trúng đấu giá chịu. Việc mua, bán Khoản Nợ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
Nói về việc tranh chấp, BIDV cho biết thời điểm ký hợp đồng này BIDV đang giải quyết tranh chấp liên quan đến khoản nợ trong một vụ án. Vụ án tranh chấp hợp đồng tín dụng do Toà án nhân dân quận 1 Thành phố Hồ Chí Minh thụ lý giải quyết cấp sư thẩm. Nguyên đơn là BIDV. Bị đơn là Vertical Synergy. Những người có nghĩa vụ liên quan như ông Hoàng Như Luận, ông Trần Văn Thông, ông Phạm Văn Công và bà Phạm Thị Nhàn.
Nội dung vụ án” BIDV khởi kiện yêu cầu Vertical Synergy thanh toán cho BIDV số tiền gốc và lãi phát sinh cho đến khi thanh toán xong khoản nợ; BIDV yêu cầu Thi hành án kê biên, phát mãi tài sản đảm bảo và được ưu tiên thu hồi nợ vay của Vertical Synergy tại BIDV. Bị đơn không có ý kiến.
Trong khi đó người có quyền lợi liên quan ở vụ án này là ông Phạm Văn Công lại đang khởi kiện đòi tài sản Vertical Synergy theo thông báo thụ lý vụ án ngày 17/2/2020. Đây là vụ án thứ 2, tách biệt với vụ án thứ nhất do BIDV khởi kiện Vertical Synergy. Ở vụ án thứ 2 này BIDV là bên có quyền lợi nghĩa vụ liên quan, Vertical Synergy vẫn là bị đơn. Với yêu cầu khởi kiện này, bị đơn vẫn không có ý kiến.
Về tiến độ giải quyết tranh chấp, phía toà án, ngày 3/3/2022 đã quyết định nhập vụ án thứ 2 vào vụ án thứ nhất. Hiện chưa có thông tin mới được công bố.
Phiên đấu giá dự kiến diễn ra vào lúc 14h ngày 05/10/2022 tại Công ty Đấu giá Hợp Danh Minh Pháp số 151 Trần Huy Liệu, Phường 8, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh.
Trước đó gần 1 tháng, ngày 8/9/2022 BIDV cũng đã tổ chức phiên đấu giá tài sản đảm bảo này của Vertical Synergyn. Lúc đó giá khởi điểm hơn 381,6 tỷ đồng. Như vậy so với lần trước đó, lần này đã “đại hạ giá” khoản nợ này xuống 33 tỷ đồng.
BIDV bán khoản nợ của Vertical Synergyn: 14 quyền sử dụng đất được “đại hạ giá” 33 tỷ đồng
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |