net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Biên lợi nhuận Xây lắp Điện I giảm mạnh về còn 8,4%

AiVIF.com - Trong quý II/2021, CTCP Xây lắp điện 1 (HM:PC1) ghi nhận doanh thu đạt 2.991,2 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế đạt 144,7 tỷ đồng, lần lượt tăng 155,4% và 12,7% so với...
Biên lợi nhuận Xây lắp Điện I giảm mạnh về còn 8,4% © Reuters.

AiVIF.com - Trong quý II/2021, CTCP Xây lắp điện 1 (HM:PC1) ghi nhận doanh thu đạt 2.991,2 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế đạt 144,7 tỷ đồng, lần lượt tăng 155,4% và 12,7% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, biên lợi nhuận gộp giảm mạnh từ 25,5% về còn 8,4%.

Trong kỳ, lợi nhuận gộp giảm 16,1% so với cùng kỳ, tương ứng giảm 48,2 tỷ đồng về 250,6 tỷ đồng; lợi nhuận tài chính giảm thêm 5,14 tỷ đồng về âm 62,7 tỷ đồng; lãi công ty liên doanh, liên kết tăng 36,4 tỷ đồng lên 38,5 tỷ đồng; lợi nhuận khác tăng 13,5 tỷ đồng lên 14,7 tỷ đồng và các hoạt động khác biến động không đáng kể. Như vậy, lợi nhuận trong kỳ tăng chủ yếu do doanh nghiệp ghi nhận lãi đột biến từ công ty liên doanh, liên kết và lợi nhuận khác.

Lũy kế 6 tháng đầu năm 2021, PC1 ghi nhận doanh thu đạt 4.539,5 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế đạt 224,6 tỷ đồng, lần lượt tăng 78,7% và 3,6% so với cùng kỳ năm trước.

Được biết, trong năm 2021, PC1 đặt kế hoạch kinh doanh với tổng doanh thu là 8.003 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế là 510 tỷ đồng. Như vậy, sau 6 tháng đầu năm 2021, doanh nghiệp mới hoàn thành được 44% kế hoạch lợi nhuận năm.

Xét về dòng tiền, trong 6 tháng đầu năm 2021, dòng tiền hoạt động kinh doanh chính âm 878,5 tỷ đồng so với cùng kỳ dương 163,3 tỷ đồng. Nguyên nhân dòng tiền kinh doanh chính âm chủ yếu do doanh nghiệp gia tăng tồn kho và khoản phải thu.

Tính tới cuối tháng 6/2021, tổng tài sản của PC1 tăng 40,2% so với đầu năm lên 15.036,7 tỷ đồng. Trong đó, tài sản chủ yếu tài sản cố định đạt 3.838,8 tỷ đồng, chiếm 25,5% tổng tài sản; tài sản dở dang dài hạn đạt 3.640,4 tỷ đồng, chiếm 24,2% tổng tài sản; các khoản phải thu ngắn hạn đạt 3.601,3 tỷ đồng, chiếm 24% tổng tài sản; tồn kho đạt 1.261 tỷ đồng, chiếm 8,4% tổng tài sản. Trong kỳ, tồn kho tăng 72,8% so với đầu năm, tương ứng tăng thêm 531,4 tỷ đồng lên 1.261 tỷ đồng; các khoản phải thu ngắn hạn tăng 6,2% so với đầu năm, tương ứng tăng 211,5 tỷ đồng lên 3.601,3 tỷ đồng. Được biết, đây chính là hai khoản mục tăng mạnh dẫn tới dòng tiền kinh doanh âm trong 6 tháng đầu năm.

Ngoài ra, trong kỳ tổng nợ vay ngắn hạn và dài hạn tăng 72,1% so với đầu năm, tương ứng tăng thêm 2.708,5 tỷ đồng lên 6.466,2 tỷ đồng và chiếm 43% tổng nguồn vốn.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán