net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Bình Thuận: Dự kiến thu hồi 1,500 ha đất để làm 50 dự án trong năm 2023

AiVIF - Bình Thuận: Dự kiến thu hồi 1,500 ha đất để làm 50 dự án trong năm 2023Sở Tài nguyên & Môi trường tỉnh Bình Thuận cho biết đã tổng hợp danh mục các dự án chuyển mục...
Bình Thuận: Dự kiến thu hồi 1,500 ha đất để làm 50 dự án trong năm 2023 Bình Thuận: Dự kiến thu hồi 1,500 ha đất để làm 50 dự án trong năm 2023

AiVIF - Bình Thuận: Dự kiến thu hồi 1,500 ha đất để làm 50 dự án trong năm 2023

Sở Tài nguyên & Môi trường tỉnh Bình Thuận cho biết đã tổng hợp danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng cùng danh mục dự án thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất thực hiện năm 2023 cấp huyện, theo chỉ đạo của UBND tỉnh.

Theo Báo Bình Thuận, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Phan Văn Đăng đã thống nhất để cấp huyện thực hiện 17 dự án đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất năm 2023. Trong đó, 12 dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa với diện tích 23 ha, 5 dự án chuyển mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ với diện tích 16 ha, không có dự án chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng thuộc thẩm quyền HĐND tỉnh.

Các dự án trên đều sử dụng vốn ngân sách triển khai. Huyện Bắc Bình đứng đầu với 7 dự án, gồm 6 dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa gần 12 ha, 1 dự án chuyển mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ gần 11 ha.

Đối với danh mục các dự án thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất thực hiện năm 2023, qua rà soát nhu cầu đăng ký của cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường đã tổng hợp đề xuất UBND tỉnh cho triển khai 50 dự án với diện tích hơn 1,519 ha thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất để thực hiện năm tới. Trong đó, huyện Hàm Thuận Nam dẫn đầu tổng số diện tích đất thu hồi 756 ha thực hiện 9 dự án xây dựng kết cấu hạ tầng như giao thông...

Huyện Hàm Tân thu hồi hơn 463 ha thực hiện 3 dự án; huyện Tánh Linh hơn 165 ha (6 dự án), huyện Bắc Bình gần 84 ha (12 dự án), thành phố Phan Thiết hơn 37 ha (10 dự án)…

Trong 50 dự án thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất nêu trên có 47 dự án được sử dụng vốn ngân sách nhà nước, 3 dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước (chủ đầu tư xây dựng công trình năng lượng) để thực hiện.

Ngoài ra, qua quá trình xem xét các dự án cấp huyện đăng ký, Sở Tài nguyên và Môi trường cũng xem xét đưa vào đăng ký bổ sung dự án trên địa bàn các huyện của một số cơ quan chủ quản. Cụ thể như ở huyện Tánh Linh, bổ sung dự án Hệ thống kênh tiếp nước liên huyện phía Nam tỉnh, với diện tích thu hồi gần 145 ha do Ban Quản lý dự án các công trình Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Bình Thuận làm chủ đầu tư. Cùng với đó, cầu qua kênh tiếp nước Biển Lạc - Hàm Tân sử dụng 1.2 ha đất tại xã Gia Huynh…

Hủy dự án chậm triển khai sau 3 năm

Phó Chủ tịch UBND tỉnh thống nhất đề xuất của Sở Tài nguyên và Môi trường cho phép cấp huyện chuyển tiếp 36 dự án (thuộc danh mục chuyển mục đích sử dụng đất sau 3 năm chưa thực hiện) để tiếp tục triển khai các thủ tục về đất đai. Bởi các dự án này Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện đã kiểm kê hiện trạng, thông báo thu hồi đất, đã bố trí được kinh phí thực hiện trong năm tới.

Tương tự, đối với danh mục các dự án thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất sau 3 năm chưa thực hiện, cho phép chuyển tiếp thực hiện đối với 99 dự án. Tuy nhiên, UBND tỉnh thống nhất hủy bỏ 18 dự án với diện tích gần 200 ha do UBND cấp huyện đăng ký nhưng sau 3 năm chưa “động tĩnh”, cấp huyện chưa thực hiện thủ tục triển khai dự án và bố trí nguồn vốn. Các dự án đăng ký trên thuộc danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất, trường hợp Nhà nước thu hồi đất…

Trước đó, Sở Tài nguyên & Môi trường tỉnh thông tin, rà soát danh mục dự án đã được HĐND tỉnh thông qua sau 3 năm chưa thực hiện, có 45 dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa với diện tích hơn 108 ha, nhưng chỉ thực hiện 16 dự án (chiếm 36%). Riêng 18 dự án khác chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, diện tích hơn 27 ha (theo Nghị quyết 18/HĐND tỉnh ngày 22/07/2020), mới chỉ triển khai 5 dự án (chiếm 28%).

Tương tự, danh mục các dự án thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất 3 năm trước, có 126 dự án với diện tích thu hồi hơn 1,371 ha (Nghị quyết 97/HĐND ngày 19/12/2019), nhưng chỉ thực hiện 40 dự án (chiếm 32%). Trong khi Nghị quyết 18/HĐND ngày 22/07/2020 có 34 dự án với diện tích thu hồi hơn 270 ha, chỉ thực hiện 9 dự án (chiếm 26%).

Hà Lễ

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán