net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Bỏ sổ hộ khẩu, những thủ tục hành chính về đất đai giải quyết thế nào?

AiVIF - Bỏ sổ hộ khẩu, những thủ tục hành chính về đất đai giải quyết thế nào?Bộ Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các bộ, ngành có liên quan để xử lý những vướng mắc về...
Bỏ sổ hộ khẩu, những thủ tục hành chính về đất đai giải quyết thế nào? Bỏ sổ hộ khẩu, những thủ tục hành chính về đất đai giải quyết thế nào?

AiVIF - Bỏ sổ hộ khẩu, những thủ tục hành chính về đất đai giải quyết thế nào?

Bộ Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các bộ, ngành có liên quan để xử lý những vướng mắc về thủ tục đất đai khi bỏ sổ hộ khẩu kể tử ngày 1-1-2023.

Theo quy định của Luật Cư trú năm 2020, kể từ ngày 1-1-2023 sẽ không còn sử dụng sổ hộ khẩu, sổ tạm trú. Luật cũng giao Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ và cơ quan khác có liên quan rà soát các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành có nội dung quy định liên quan đến sổ hộ khẩu, sổ tạm trú hoặc có yêu cầu xuất trình giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định, hạn chế việc sử dụng thông tin về nơi cư trú là điều kiện để thực hiện các thủ tục hành chính (TTHC).

Có nhiều thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai cần được tháo gỡ khi bỏ sổ hộ khẩu giấy

Bộ Tài nguyên và Môi trường (TN-MT) cho biết đã rà soát các TTHC về đất đai quy định việc nộp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú hoặc có yêu cầu về giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ TN-MT.

Theo ông Trần Văn Tiến, Trưởng phòng Đăng ký đất đai (Cục Đăng ký đất đai, Bộ TN-MT), qua rà soát, có 4 quy định trong Nghị định, Thông tư có yêu cầu về giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú và sử dụng thông tin về nơi cư trú là điều kiện để thực hiện TTHC về đất đai. Cụ thể: Xác định việc sử dụng đất ổn định của người sử dụng đất (Nghị định số 43/2014/NĐ-CP); xác nhận nguồn thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định (Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT); đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng (Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT); đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT).

Theo các quy định trên, có một số TTHC về đất đai quy định nộp sổ hộ khẩu là thành phần của hồ sơ để xác định thời điểm sử dụng đất của người sử dụng đất; số thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình tại thời điểm nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất; thời điểm sử dụng đất của vợ, chồng.

Do đó, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện giải quyết TTHC về đất đai liên quan đến các trường hợp này, cần thiết phải sử dụng các thông tin trong sổ Hộ khẩu đã cấp trước đây (cấp trước ngày 1-7-2021).

Liên quan tới vấn đề này, Tổng cục Quản lý đất đai, Bộ TN-MT đã tổ chức làm việc với Cục Cảnh sát quản lý hành chính và trật tự xã hội (C06) thuộc Bộ Công an, Cục Kiểm soát TTHC thuộc Văn phòng Chính phủ. Tuy nhiên, trong cơ sở dữ liệu về dân cư hiện nay chỉ thể hiện, chia sẻ và cung cấp được dữ liệu về nhân thân của cá nhân, của hộ gia đình tại thời điểm từ ngày 1-7-2021 đến nay mà không cung cấp được dữ liệu biến động về sổ hộ khẩu, cũng như thông tin về sổ hộ khẩu đã được cấp trước ngày 1-7-2021.

Điều này dẫn tới, với những nơi chưa được kết nối, chia sẻ dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc trường hợp phải sử dụng thông tin về sổ hộ khẩu đã được cấp trước ngày 1-7-2021 mà người dân đã bị thu hồi sổ hộ khẩu sẽ không đủ thành phần hồ sơ để thực hiện TTHC về đất đai.

Để giải quyết vấn đề này, theo ông Trần Văn Tiến, Bộ TN-MT sẽ tiếp tục phối hợp chặt chẽ với các cơ quan liên quan để nghiên cứu, rà soát các văn bản thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ để sửa đổi, kịp thời đáp ứng được yêu cầu. Đồng thời, khi cơ quan TN-MT giải quyết TTHC về đất đai cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì thực hiện việc kết nối, chia sẻ thông tin từ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Bên cạnh đó, Bộ TN-MT đã xử lý theo thẩm quyền một số nội dung liên quan tại Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT. Cụ thể, khoản 5 Điều 11 Thông tư số 09 đã có quy định nhằm hạn chế xuất trình giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú và sử dụng thông tin về nơi cư trú khi người sử dụng đất thực hiện TTHC về đất đai theo quy định của Luật Cư trú, bảo đảm đẩy mạnh cải cách TTHC theo chỉ đạo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

Hiện Bộ TN-MT đã xây dựng dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ trưởng ban hành trong năm 2022 để tiếp tục xử lý đầy đủ các nội dung liên quan đến sổ hộ khẩu, sổ tạm trú hoặc có yêu cầu về giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo yêu cầu của Luật Cư trú…

Về nội dung xác định việc sử dụng đất ổn định của người sử dụng đất; xác nhận nguồn thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, Bộ TN-MT đã đề xuất sửa đổi, bổ sung tại Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai. 

Bên cạnh đó, phối hợp với Bộ Công an để rà soát, hoàn thiện Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của 19 Nghị định do Bộ Công an chủ trì xây dựng, trình Chính phủ ban hành trong năm 2022 theo trình tự rút gọn để phù hợp với Luật Cư trú.

Để không ảnh hưởng phát sinh TTHC đối với người dân, đồng thời vẫn đảm bảo giá trị pháp lý, tính chặt chẽ khi giải quyết TTHC, các nội dung trên được đề xuất theo hướng trong trường hợp không khai thác được thông tin hoặc thông tin đó không có trong cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành và hệ thống thông tin do nhà nước tạo lập, cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công gửi văn bản đến cơ quan cư trú, quản lý về thông tin của công dân để xác nhận, cung cấp thông tin của hộ gia đình, cá nhân có trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú đã được thiết lập trước 1-7-2021.

Văn Duẩn

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán