net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Bộ Tài chính yêu cầu HOSE báo cáo về việc áp dụng lô 10 cổ phiếu trở lại

AiVIF - Bộ Tài chính yêu cầu HOSE báo cáo về việc áp dụng lô 10 cổ phiếu trở lại Ngày 26/07, Bộ Tài chính đã có văn bản gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (SSC) về việc rà soát...
Bộ Tài chính yêu cầu HOSE báo cáo về việc áp dụng lô 10 cổ phiếu trở lại  Bộ Tài chính yêu cầu HOSE báo cáo về việc áp dụng lô 10 cổ phiếu trở lại 

AiVIF - Bộ Tài chính yêu cầu HOSE báo cáo về việc áp dụng lô 10 cổ phiếu trở lại 

Ngày 26/07, Bộ Tài chính đã có văn bản gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (SSC) về việc rà soát các biện pháp chống nghẽn lệnh đã áp dụng trên thị trường chứng khoán thời gian qua. 

Theo Bộ Tài chính, kể từ ngày 05/07/2021, hệ thống giao dịch chứng khoản mới tại Sở Giao dịch chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh (HOSE) đã chính thức đi vào vận hành và nhận được nhiều phản hồi, đánh giá tích cực của cộng đồng doanh nghiệp, nhà đầu tư. Hiện tượng nghẽn lệnh giao dịch cơ bản đã được khắc phục, qua đó góp phần ổn định tâm lý thị trường.

Trong văn bản, Bộ Tài chính yêu cầu Ủy ban Chứng khoán nhà nước thực hiện chỉ đạo các công ty chứng khoán, đặc biệt là các công ty có thị phần môi giới lớn báo cáo về hạ tầng hệ thống công nghệ thông tin của mình, đảm bảo việc kết nối ổn định, thông suốt với hệ thống giao dịch mới của HOSE. Đồng thời khẩn trương rà soát, khắc phục những tồn tại, đảm bảo vận hành đầy đủ các tính năng giao dịch theo quy định.

Bên cạnh đó, Bộ cũng chỉ đạo SSC rà soát đảm bảo khả năng vận hành của hệ thống giao dịch mới, trong thời gian sớm nhất có thông báo chính thức cho phép HOSE tiếp nhận trở lại các hồ sơ đăng ký niêm yết mới. Đồng thời tạo điều kiện tối đa cho các doanh nghiệp có nhu cầu chuyển niêm yết từ Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) sang HOSE, đặc biệt là các doanh nghiệp bị ảnh hưởng trong thời gian nghẽn lệnh tại HOSE. Đáng chú ý, Bộ yêu cầu khẩn trương báo cáo việc áp dụng giao dịch lô tối thiểu 10 cổ phiếu như trước đây để đảm bảo quyền lợi cho nhà đầu tư.

Tình trạng nghẽn lệnh trên HOSE phát sinh từ cuối năm 2020 khi thanh khoản thị trường tăng mạnh. Trước tình trạng này, HOSE đã đưa ra một số giải pháp tạm thời như nâng lô giao dịch tối thiểu từ 10 cổ phiếu lên 100 cổ phiếu, khuyến khích các doanh nghiệp chuyển niêm yết sang HNX, không niêm yết các cổ phiếu mới hạn chế sửa, hủy lệnh... Trong đó, giải pháp nâng lô được áp dụng từ 04/01/2021.

Đến ngày 05/07/2021, hệ thống giao dịch mới trên HOSE do FPT cung cấp đã chính thức đi vào vận hành.

Khác biệt với hệ thống cũ của Thái Lan, hệ thống của FPT (HM:FPT) đặt mục tiêu 3-5 triệu lệnh và không có cơ chế phân bổ lệnh như trước. Quan trọng là việc làm chủ hệ thống: Khi phát sinh sự cố thì sẽ biết lỗi ở đâu và chỉnh sửa, khi thị trường chạm ngưỡng thì có thể chủ động nâng cấp cho phù hợp. Năng lực hệ thống mới dựa trên hai chỉ tiêu, là số lượng lệnh giao dịch trong 1 ngày và số lượng lệnh công ty chứng khoán đẩy vào trong 1 giây.

Trong ngày giao dịch đầu tiên bằng hệ thống mới, thanh khoản sàn HOSE đạt hơn 28 ngàn tỷ đồng.

Chí Kiên

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán