net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Bộ trưởng Nguyễn Thanh Nghị đề nghị ‘soát lỗi' các luật quy hoạch, xây dựng

AiVIF - Bộ trưởng Nguyễn Thanh Nghị đề nghị ‘soát lỗi' các luật quy hoạch, xây dựngBộ trưởng Bộ Xây dựng Nguyễn Thanh Nghị vừa ký văn bản đề nghị UBND các tỉnh, thành phố trực...
Bộ trưởng Nguyễn Thanh Nghị đề nghị ‘soát lỗi' các luật quy hoạch, xây dựng Bộ trưởng Nguyễn Thanh Nghị đề nghị ‘soát lỗi' các luật quy hoạch, xây dựng

AiVIF - Bộ trưởng Nguyễn Thanh Nghị đề nghị ‘soát lỗi' các luật quy hoạch, xây dựng

Bộ trưởng Bộ Xây dựng Nguyễn Thanh Nghị vừa ký văn bản đề nghị UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc T.Ư và nhiều bộ, ngành, hội, hiệp hội rà soát các quy định bất cập của luật Quy hoạch đô thị và luật Xây dựng 2014.

Bộ Xây dựng đề nghị các địa phương, bộ, ngành, các hội và hiệp hội liên quan rà soát lỗi chồng chéo trong luật Quy hoạch đô thị và luật Xây dựng 2014. Ảnh: Lê Quân

Cụ thể, Bộ trưởng Xây dựng vừa ký văn bản đề nghị UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc T.Ư; các bộ, ngành: Tài chính,  Giao thông vận tải, Tài nguyên - Môi trường, Văn hoá - Thể thao - Du lịch, Kế hoạch - Đầu tư,  Công thương, Quốc phòng, Công an; các hội, hiệp hội: Quy hoạch phát triển đô thị Việt Nam,Tổng hội Xây dựng Việt Nam, Hiệp hội Các đô thị Việt Nam,  Hiệp hội Bất động sản Việt Nam… rà soát, tổng kết, đánh giá thực hiện luật Quy hoạch đô thị và nội dung quy hoạch xây dựng tại luật Xây dựng.

Theo văn bản này, các cơ quan nêu trên tổng hợp, đánh giá những mâu thuẫn, chồng chéo giữa pháp luật chuyên ngành có liên quan với pháp luật về quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng; kiến nghị các nội dung cần sửa đổi, bổ sung, giải pháp…

Đồng thời, nêu rõ những tồn tại, bất cấp trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng, những mâu thuẫn, chồng chéo giữa các pháp luật chuyên ngành có liên quan và pháp luật quy hoạch xây dựng…

Về tình hình triển khai thực hiện các quy định pháp luật trong lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng, văn bản của Bộ Xây dựng đề nghị các địa phương nêu rõ về kết quả đạt được, các tồn tại, vướng mắc; nêu rõ các đề xuất, kiến nghị về sửa đổi, bổ sung luật Quy hoạch đô thị và nội dung quy hoạch quy hoạch xây dựng tại luật Xây dựng và các văn bản quy định chi tiết thi hành.

Đối với các tỉnh, ngoài các nội dung nêu trên, trong văn bản, Bộ Xây dựng đề nghị đánh giá việc ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành luật Quy hoạch đô thị và nội dung quy hoạch xây dựng thuộc luật Xây dựng 2014 tại địa phương. Trong đó, nêu rõ về số lượng văn bản đã ban hành, còn hiệu lực, cũng như đánh giá sự cần thiết ban hành, đầy đủ nội dung…

Bên cạnh đó, đánh giá việc ban hành các văn bản quy định về phân công, phân cấp trong quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc T.Ư.

Bộ Xây dựng đề nghị các nội dung báo cáo tổng kết, đánh giá gửi về Bộ trước ngày 30.7 để tổng hợp báo cáo Thủ tướng.

Lê Quân

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán