net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Bộ trưởng Nguyễn Văn Thể cam kết cao tốc Bắc - Nam về đích đúng hẹn

AiVIF - Bộ trưởng Nguyễn Văn Thể cam kết cao tốc Bắc - Nam về đích đúng hẹnBộ trưởng Nguyễn Văn Thể cho biết một số dự án cao tốc Bắc - Nam hiện đạt tiến độ khoảng 20-35%. Ông...
Bộ trưởng Nguyễn Văn Thể cam kết cao tốc Bắc - Nam về đích đúng hẹn Bộ trưởng Nguyễn Văn Thể cam kết cao tốc Bắc - Nam về đích đúng hẹn

AiVIF - Bộ trưởng Nguyễn Văn Thể cam kết cao tốc Bắc - Nam về đích đúng hẹn

Bộ trưởng Nguyễn Văn Thể cho biết một số dự án cao tốc Bắc - Nam hiện đạt tiến độ khoảng 20-35%. Ông cam kết sẽ đưa dự án về đích đúng hẹn vào năm 2023.

Bộ trưởng GTVT Nguyễn Văn Thể cho biết đến hết tháng 9/2021, bình quân giải ngân vốn đầu tư cả nước là 47.8% nhưng ngành GTVT đã giải ngân 61.2%.

Trả lời những thắc mắc của đại biểu Quốc hội, Bộ trưởng GTVT Nguyễn Văn Thể cho biết đến hết tháng 9/2021, bình quân giải ngân vốn đầu tư cả nước là 47.8% nhưng ngành GTVT đã giải ngân 61.2%.

“Điều này thể hiện sự quyết tâm của Bộ GTVT, tuy nhiên trong đó còn có 2 dự án trọng điểm còn triển khai chậm là dự án sân bay Long Thanh và cao tốc Bắc - Nam phía đông với nhiều nguyên nhân”, ông Thể nói.

Đối với dự án cao tốc Bắc - Nam, Bộ trưởng GTVT cho biết tại Nghị quyết 52 có quyết định 3 dự án đầu tư công và 8 dự án đối tác công - tư. Với 3 dự án đầu tư công, đến thời điểm này đã bám sát theo Nghị quyết của Quốc hội và dự kiến hoàn thành đúng tiến độ. Đến cuối năm nay sẽ hoàn thành 2 dự án là Cao Bồ - Mai Sơn và Cam Lộ - La Sơn. Riêng dự án cầu Mỹ Thuận 2 là dự án cầu dây văng lớn, Quốc hội đã cho phép hoàn thành cuối năm 2023. Dự án này đến nay đã đạt tiến độ khoảng 70%.

Tháng 6/2020, chúng ta đấu thầu các dự án đối tác công - tư gồm cả đầu thầu quốc tế và trong nước. Tuy nhiên, việc tổ chức đấu thầu gặp nhiều khó khăn do các nhà đầu tư lớn về tài chính ít tham gia, trong khi đó lại có nhiều nhà đầu tư tham gia là các nhà thầu.

Sau đó, dưới tác động của dịch Covid-19, Chính phủ đã đề xuất Quốc hội chuyến một số dự án sang đầu tư công để kích cầu và đẩy nhanh tiến độ. Quốc hội sau đó đã ban hành Nghị quyết 117 chuyển 3 dự án sang đầu tư công và cho phép đến năm 2022 sẽ hoàn thành.

Đến nay, 3 dự án này đã đạt tiến độ khoảng 20-35%. Với khó khăn lớn nhất về đất sét đắp nền, vừa qua Chính phủ đã ban hành 2 Nghị quyết 60 và 133, đến nay thủ tục mở các mỏ đất đã đáp ứng được yêu cầu. Bộ trưởng GTVT cam kết sẽ tập trung tiến độ để hoàn thành 3 dự án này vào cuối năm 2022.

Đến tháng 2, Quốc hội tiếp tục ban hành Nghị quyết chuyển 2 dự án sang đầu tư công và cho phép Bộ GTVT hoàn thành 2 dự án này vào cuối năm 2023. Đến nay cả 2 dự án đã được triển khai toàn bộ các gói thầu xây lắp và đạt tiến độ 2-5%. Ông Thể tiếp tục cam kết hoàn thành 2 dự án này đúng theo Nghị quyết được Quốc hội giao.

Bộ trưởng Nguyễn Văn Thể cho biết một số dự án cao tốc Bắc - Nam hiện đạt tiến độ khoảng 20-35%. Ông cam kết sẽ đưa dự án về đích đúng hẹn vào năm 2023.

Nhật Quang

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán