net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Các dự án giao thông tại TP Hồ Chí Minh mới giải ngân được 13,5%

AiVIF - Các dự án giao thông tại TP Hồ Chí Minh mới giải ngân được 13,5%Tổng giá trị giải ngân tại các dự án, công trình giao thông trọng điểm trên địa bàn TP Hồ Chí Minh từ...
Các dự án giao thông tại TP Hồ Chí Minh mới giải ngân được 13,5% Các dự án giao thông tại TP Hồ Chí Minh mới giải ngân được 13,5%

AiVIF - Các dự án giao thông tại TP Hồ Chí Minh mới giải ngân được 13,5%

Tổng giá trị giải ngân tại các dự án, công trình giao thông trọng điểm trên địa bàn TP Hồ Chí Minh từ đầu năm 2021 đến giữa tháng Tám là 546,2 tỷ đồng, đạt 13,5% kế hoạch năm 2021.

Công trường Dự án cải tạo, nâng cấp đường cất hạ cánh, đường lăn Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất. (Ảnh: TTXVN phát)

Theo Sở Giao thông Vận tải Thành phố Hồ Chí Minh, từ đầu năm 2021 đến nay, tổng giá trị giải ngân tại các dự án, công trình giao thông trọng điểm trên địa bàn thành phố mới chỉ đạt 13,5% so với kế hoạch năm 2021.

Cụ thể, tổng giá trị giải ngân từ đầu năm 2021 đến giữa tháng Tám là 546,2 tỷ đồng, đạt 13,5% kế hoạch năm 2021; trong đó, nhóm dự án đang lập đề xuất, điều chỉnh chủ trương đầu tư giải ngân được 40 tỷ đồng, đạt 25,7% kế hoạch năm; nhóm dự án đã phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi giải ngân được hơn 506 tỷ đồng, đạt 13% kế hoạch năm.

Trong số các dự án đã phê duyệt báo báo cáo nghiên cứu khả thi, các dự án dự kiến khởi công năm 2021 hiện chỉ giải ngân 16,7 tỷ đồng đạt 4,7% kế hoạch năm.

Nhóm dự án đang triển khai thi công giải ngân hơn 336,9 tỷ đồng, đạt 16,6%. Nhóm dự án còn lại đã giải ngân 64 tỷ đồng, đạt 20,6% kế hoạch năm 2021.

Hiện nay, Thành phố Hồ Chí Minh có 23 dự án đang lập đề xuất hoặc điều chỉnh chủ trương đầu tư; trong đó, có dự án lớn như cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh-Mộc Bài (Tây Ninh); 3 dự án khép kín đường Vành đai 2; 5 dự án của Vành đai 3; cầu Thủ Thiêm 4; cầu Cần Giờ; cầu Rạch Dơi; dự án đầu tư xây dựng công trình kết nối đồng bộ tuyến đường sắt đô thị số 1 và số 2 tại khu vực nhà ga Bến Thành…

Thành phố cũng đang lập báo cáo nghiên cứu khả thi 3 dự án là nút giao thông An Phú (thành phố Thủ Đức); mở rộng Quốc lộ 50 (huyện Bình Chánh); xây dựng đường nối đường Trần Quốc Hoàn-đường Cộng Hòa.

Ngoài ra, thành phố có 4 dự án dự kiến khởi công năm 2021 gồm dự án mở rộng đường Hoàng Hoa Thám từ cổng doanh trại quân đội giáp sân bay Tân Sơn Nhất đến đường Cộng Hòa; dự án cải tạo đường Cộng Hòa từ hẻm số 2 đường Trần Quốc Hoàn đến đường Thăng Long; dự án nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Duy Trinh (đoạn từ Vành đai 2 đến đường vào Khu công nghiệp Phú Hữu) và dự án Phát triển giao thông xanh Thành phố Hồ Chí Minh.

Liên quan đến các vướng mắc chung hiện nay, theo Sở Giao thông Vận tải Thành phố Hồ Chí Minh, thành phố đang thực hiện theo Chỉ thị 16/CT- TTg của Thủ tướng Chính phủ, việc bố trí nhân lực thi công xây dựng các công trình, cũng như triển khai thực hiện một số công việc liên quan đến bồi thường giải phóng mặt bằng gặp nhiều khó khăn. Điều này dẫn đến chậm tiến độ thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng, chậm tiến độ thi công xây dựng công trình.

Trong báo cáo tình hình kinh tế-xã hội tháng Tám, Cục Thống kê Thành phố Hồ Chí Minh cho biết, việc thi công các dự án gặp rất nhiều khó khăn và hầu hết các dự án đang thi công cầm chừng. Thành phố tăng cường thực hiện Chỉ thị 16/CT-TTg nên rất ít dự án có đủ điều kiện “3 tại chỗ” được tiếp tục thi công.

Ngoài ra, giá vật tư ngành xây dựng tăng, việc đấu thầu, chọn thầu bị chậm trễ; một số nhà sản xuất bê tông tạm dừng hoạt động do dịch COVID-19, gây ảnh hưởng không nhỏ đến nguồn cung cấp nguyên liêu cho các công trình.

Trong giai đoạn thực hiện giãn cách xã hội theo Chỉ thị 16/CT-TTg, Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh đã ban hành văn bản chỉ cho phép 7 công trình xây dựng cấp bách trên địa bàn được tiếp tục thi công.

Đó là các công trình xây dựng phục vụ phòng chống dịch COVID-19; tuyến đường sắt đô thị số 1 (Bến Thành-Suối Tiên); dự án cầu Thủ Thiêm 2; công trình xây dựng cầu vượt trước Bến xe miền Đông mới trên Xa lộ Hà Nội; công trình đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật 9 lô đất thuộc Khu chức năng số 1 trong Khu đô thị mới Thủ Thiêm; dự án hầm chui nút giao thông Nguyễn Văn Linh-Nguyễn Hữu Thọ; ba công trình xây dựng tại Bệnh viện Nhi đồng 1.

Ngoài ra, ngày 24/8 vừa qua, Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh đã chấp thuận chủ trương triển khai thi công trở lại đối với Dự án cải tạo, nâng cấp đường cất hạ cánh, đường lăn Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất.

Thành phố giao Sở Y tế, Sở Giao thông Vận tải, Ủy ban Nhân dân quận Tân Bình hướng dẫn, giám sát đảm bảo an toàn phòng chống dịch COVID-19 tại dự án. Trước đó, đầu tháng Tám, khu vực dự án phát hiện nhiều trường hợp mắc COVID-19 nên phải tạm dừng thi công.

Theo Sở Giao thông Vận tải Thành phố Hồ Chí Minh, tổng dự án, công trình trọng điểm giao thông vận tải năm 2021 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh gồm 46 dự án; trong đó, có 39 dự án giao thông đường bộ; 4 dự án đường sắt đô thị; 1 dự án đường thủy; 1 dự án giao thông xanh (BRT) và 1 dự án cụm cảng./.

Tiến Lực

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán