net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Cần Thơ đấu giá nhiều khu đất trong năm 2022

AiVIF - Cần Thơ đấu giá nhiều khu đất trong năm 2022Trung tâm Phát triển quỹ đất TP Cần Thơ dự kiến hoàn thành đấu giá quyền sử dụng đất trong năm 2022 với nhiều dự án khu đô...
Cần Thơ đấu giá nhiều khu đất trong năm 2022 Cần Thơ đấu giá nhiều khu đất trong năm 2022

AiVIF - Cần Thơ đấu giá nhiều khu đất trong năm 2022

Trung tâm Phát triển quỹ đất TP Cần Thơ dự kiến hoàn thành đấu giá quyền sử dụng đất trong năm 2022 với nhiều dự án khu đô thị, khu dân cư.

Theo Báo Cần Thơ, ông Nguyễn Thanh Tao, Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất TP Cần Thơ, cho biết, từ đầu năm đến nay, Trung tâm tập trung thực hiện công tác quản lý và thu hồi 5 - 10% quỹ đất 17 dự án khu đô thị, khu dân cư.

Trung tâm được UBND thành phố giao quản lý 61 khu đất, trong năm 2022-2023 đơn vị thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất nhiều khu đất này. Ngoài ra, Trung tâm đang đề xuất các dự án khai thác quỹ đất thực hiện trong thời gian tới tại các vị trí tiềm năng ở các quận, huyện Cái Răng, Ô Môn, Phong Ðiền; trước mắt có thể triển khai thực hiện dự án khai thác quỹ đất với 99 ha tại huyện Phong Ðiền.

Đối với việc quản lý và thu hồi 5 - 10% quỹ đất 17 dự án, có tổng diện tích đất ở hơn 237.4 ha, diện tích đất phải trích giao gần  13.5  ha, đã trích giao hơn 10.8 ha, diện tích một số nhà đầu tư còn nợ hơn 2.5 ha.

Thời gian tới, Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố tiếp tục nhắc nhở các chủ đầu tư kinh doanh bất động sản có nghĩa vụ nộp 5 - 10% quỹ đất cho thành phố, hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng tại dự án để bàn giao quỹ đất cho thành phố đối với 9 chủ đầu tư còn nợ diện tích hơn 2.5 ha.

Các dự án Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố tập trung thu hồi 5 - 10% quỹ đất chủ yếu như khu dân cư lô số 11B (Diệu Hiền), khu dân cư lô số 11A (Doanh nghiệp Tư nhân Vạn Phong), khu dân cư lô số 11C (Nông Thổ Sản II), khu dân cư Cái Sơn Hàng Bàng khu A giai đoạn 1 (Hồng Phát), khu dân cư Cái Sơn Hàng Bàng khu A giai đoạn 2, khu dân cư Cái Sơn Hàng Bàng khu A giai đoạn 3, khu dân cư Cái Sơn Hàng Bàng khu B, khu dân cư Cái Sơn Hàng Bàng khu B mở rộng. Dự án khu nhà vườn Cồn Khương (CTCP Xây dựng Thương mại Vạn Phát), khu nhà vườn Cồn Khương (CTCP Hoàn Mỹ), khu dân cư lô 8A (CTCP xây dựng Cần Thơ), khu dân cư Hưng Phú chuyển sang khu dân cư Phú An (CTCP Phát triển nhà Cần Thơ), khu dân cư Phú An lô số 20 (khu dân cư 586), khu dân cư lô số 11D (Long Thịnh), khu dân cư lô số 13A (Thiên Lộc), khu dân cư lô số 6 (Hồng Loan), khu dân cư lô số 3C.

Ðến nay, Trung tâm Phát triển quỹ đất TP Cần Thơ được giao quản lý 61 khu đất, với tổng diện tích 115.6 ha. Trong đó, trên địa bàn quận Ninh Kiều 19 khu đất; quận Bình Thủy 9 khu đất; quận Cái Răng 12 khu đất; quận Ô Môn 4 khu đất; quận Thốt Nốt 1 khu đất; huyện Phong Ðiền 2 khu đất; huyện Thới Lai 1 khu đất; tỉnh Hậu Giang 4 khu đất và 9 khu đất đã có quyết định giao cho Trung tâm quản lý nhưng chưa giao đất ngoài thực địa…

Trong tháng 10/2022, Trung tâm đã hoàn thành đấu giá quyền sử dụng đất đối với Khu đất số 4 đường 30 Tháng 4 (phường An Phú, quận Ninh Kiều).

Trung tâm dự kiến hoàn thành đấu giá quyền sử dụng đất trong năm 2022 gồm khu đất xây dựng công trình y tế thuộc Khu đô thị hai bên đường Nguyễn Văn Cừ (phường An Bình, quận Ninh Kiều); 2 khu đất gồm khu đất 3 lô nền biệt thự thu hồi từ nguồn 5% quỹ đất do Công ty TNHH Long Thịnh làm chủ đầu tư và khu đất 1 lô nền biệt thự thu hồi từ nguồn 5% quỹ đất do Công ty Xây dựng Cần Thơ làm chủ đầu tư; khu đất nhà máy nước cũ, đường Trưng Nữ Vương (phường Châu Văn Liêm, quận Ô Môn); khu đất xây dựng trường học thuộc Khu đô thị hai bên đường Nguyễn Văn Cừ (đoạn từ Cái Sơn - Hàng Bàng đến đường tỉnh 923). Các khu đất dự kiến hoàn thành đấu giá đất trong năm 2023 gồm khu đất Công ty Vacvina (quận Ninh Kiều); khu đất Công ty TNHH MTV Xăng dầu Thành Ðô thuê tại trung tâm vui chơi sinh thái Tây Ðô.

Về việc khai thác quỹ đất tạo đất sạch để triển khai các dự án đầu tư phát triển trên địa bàn thành phố, Trung tâm Phát triển quỹ đất TP Cần Thơ đã khảo sát 5 vị trí có tiềm năng khai thác, báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố và UBND thành phố xin chủ trương thực hiện.

Cụ thể gồm dự án khai thác quỹ đất 75 ha tại phường Ba Láng, quận Cái Răng và xã Nhơn Nghĩa, huyện Phong Ðiền; dự án khai thác quỹ đất 46.2 ha tại phường Châu Văn Liêm, quận Ô Môn; dự án khai thác quỹ đất 53 ha tại phường Thới An Ðông, quận Bình Thủy và phường Phước Thới, quận Ô Môn; dự án khai thác quỹ đất 69 ha tại phường Trường Lạc, quận Ô Môn; dự án khai thác quỹ đất 99 ha tại thị trấn Phong Ðiền, huyện Phong Ðiền. Trong đó, Trung tâm đã kiến nghị ưu tiên thực hiện trước 2 dự án dự án khai thác quỹ đất tại phường Ba Láng, quận Cái Răng và xã Nhơn Nghĩa, huyện Phong Ðiền (75 ha) và dự án khai thác quỹ đất tại thị trấn Phong Ðiền, huyện Phong Ðiền (99 ha).

Trong tháng 9/2022, các sở, ngành thành phố thống nhất kiến nghị ưu tiên thực hiện trước dự án khai thác quỹ đất tại thị trấn Phong Ðiền, huyện Phong Ðiền (99 ha) làm cơ sở trình UBND TP Cần Thơ xem xét, quyết định thực hiện thời gian tới.

Thu Minh

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán