net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Cao su Đồng Phú sẽ chia cổ tức năm 2020 tỷ lệ 40%, cổ phiếu thưởng tỷ lệ 1:1

AiVIF.com -- Tại cuộc họp ĐHĐCĐ thường niên ngày 29/6, cổ đông CTCP Cao su Đồng Phú (HM:DPR) đã thông qua phương án chia cổ tức năm 2020 tỷ lệ 40% mệnh giá, tương đương tổng...
Cao su Đồng Phú sẽ chia cổ tức năm 2020 tỷ lệ 40%, cổ phiếu thưởng tỷ lệ 1:1 © Reuters.

AiVIF.com -- Tại cuộc họp ĐHĐCĐ thường niên ngày 29/6, cổ đông CTCP Cao su Đồng Phú (HM:DPR) đã thông qua phương án chia cổ tức năm 2020 tỷ lệ 40% mệnh giá, tương đương tổng giá trị thanh toán 161 tỷ đồng. Doanh nghiệp đã tạm ứng 25%, phần còn lại sẽ chia trong năm nay.

Ngoài ra, DPR sẽ phát hành tối đa 43,4 triệu cổ phiếu từ nguồn quỹ đầu tư phát triển để thưởng cho cổ đông, tỷ lệ 1:1 (tính trên số lượng cổ phiếu đang lưu hành sau khi bán cổ phiếu quỹ và hoán đổi sáp nhập Công ty Cao su Đồng Phú – Đắk Nông). Lượng cổ phiếu phát hành thêm để thưởng cho cổ đông sẽ không bị hạn chế chuyển nhượng, vốn điều lệ doanh nghiệp dự kiến gấp đôi lên 869 tỷ đồng.

Theo kế hoạch tái cơ cấu các đơn vị thành viên của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam (HM:GVR), Cao su Đồng Phú sẽ phát hành thêm 443.025 triệu cổ phiếu để hoán đổi nhận sáp nhập Công ty Cao su Đồng Phú – Đắk Nông (UPCoM: DPD), tỷ lệ hoán đổi 3,14:1 (3,14 cổ phiếu DPD đổi được 1 cổ phiếu DPR). Sau hợp nhất, cổ phiếu DPD sẽ bị hủy đăng ký giao dịch tại UPCoM và hủy đăng ký lưu ký tại VSD. Thời gian dự kiến thực hiện trong quý II và III. Cổ phiếu DPD hiện có giá 19.000 đồng/cp, tăng 40% tính từ đầu tháng 6 nhưng thanh khoản kém, hầu như không có giao dịch.

Cao su Đồng Phú lên kế hoạch doanh thu quanh 1.130 tỷ đồng giai đoạn 2021-2023, lãi sau thuế tăng từ 339 tỷ lệ 373 tỷ đồng sau thương vụ sáp nhập

Về kế hoạch kinh doanh trong năm 2021, doanh nghiệp khi chưa nhận sáp nhập gồm doanh thu đạt 1.076 tỷ đồng, tăng 30%; lãi trước thuế 420 tỷ đồng, gấp 2 lần năm trước, cổ tức tối thiểu 30%. Trong trường hợp sáp nhập thành công với Cao su Đồng Phú Đăk Nông, doanh thu năm 2021 dự kiến 1.135 tỷ đồng, lãi trước thuế 424 tỷ đồng và lãi sau thuế 339 tỷ đồng.

Trước đó năm 2020, Cao su Đồng Phú ghi nhận 1.138 tỷ đồng doanh thu thuần, tăng 13% so với năm trước; lãi sau thuế 212 tỷ đồng, tăng 11%. Tại thời điểm cuối năm, doanh nghiệp có 154 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, 1.120 tỷ đồng quỹ đầu tư phát triển và 147 tỷ đồng thặng dư vốn cổ phần, trong khi vốn góp chủ sở hữu 430 tỷ đồng.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán