net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Cao tốc Bắc - Nam: Bình quân hơn 200 tỷ đồng/km

AiVIF - Cao tốc Bắc - Nam: Bình quân hơn 200 tỷ đồng/kmTrong dự thảo báo cáo vừa gửi Quốc hội, Bộ Giao thông vận tải (GTVT) cho biết, các gói thầu đầu tiên của Dự án cao tốc...
Cao tốc Bắc - Nam: Bình quân hơn 200 tỷ đồng/km Cao tốc Bắc - Nam: Bình quân hơn 200 tỷ đồng/km

AiVIF - Cao tốc Bắc - Nam: Bình quân hơn 200 tỷ đồng/km

Trong dự thảo báo cáo vừa gửi Quốc hội, Bộ Giao thông vận tải (GTVT) cho biết, các gói thầu đầu tiên của Dự án cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2 dự kiến khởi công cuối năm nay, suất đầu tư bình quân hơn 200 tỷ đồng/km.

Bộ GTVT vừa hoàn thiện dự thảo báo cáo gửi Quốc hội về tiến độ triển khai cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025 (giai đoạn 2).

Theo đó, Bộ GTVT đã phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi cả 12 dự án thành phần, với tổng vốn đầu tư gần 147.000 tỷ đồng (giảm 4 tỷ đồng so với bước nghiên cứu tiền khả thi). Giai đoạn 2021-2025, ngân sách Trung ương bố trí gần 120.000 tỷ đồng, trong đó từ nguồn đầu tư phát triển hơn 47.000 tỷ đồng, từ nguồn chương trình phục hồi kinh tế trên hơn 72.000 tỷ đồng; phần vốn từ chương trình phục hồi kinh tế được tập trung giải ngân trong năm 2023.

Giai đoạn 2 của cao tốc Bắc - Nam có suất đầu tư bình quân hơn 200 tỷ đồng/km (Ảnh minh họa).

Căn cứ kế hoạch đầu tư công trung hạn đã được Thủ tướng giao, Bộ GTVT đã bố trí hơn 8.000 tỷ đồng cho công tác giải phóng mặt bằng trong năm 2022, sẵn sàng chuyển cho các địa phương khi địa phương sẵn sàng giải ngân.

Về tiến độ triển khai dự án cao tốc Bắc - Nam giai đoạn 2, Bộ GTVT cho hay, sau 8 tháng triển khai, Bộ đã giao vai trò chủ đầu tư cho các ban quản lý dự án, làm việc với địa phương thống nhất hướng, tuyến đường tương lai; đã xong khung chính sách bồi thường, hỗ trợ tái định cư; xong báo cáo tác động môi trường, phòng cháy; hoàn thiện và được Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua chủ trương chuyển đổi đất rừng và đất lúa...

Bộ GTVT đã duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi của 12 dự án thành phần, với tổng mức đầu tư hơn gần 147.000 tỷ đồng. Chính phủ đã chỉ đạo Bộ GTVT xây dựng tiến độ triển khai chi tiết để bảo đảm khởi công các gói thầu đầu tiên vào cuối năm 2022.

Bộ này cũng đề xuất Chính phủ phương án phân chia các gói thầu và tiêu chí đánh giá năng lực để chỉ định nhà thầu thi công. Bộ GTVT cũng đã hoàn thành khảo sát địa hình, thủy văn, địa chất. Công tác lập hồ sơ thiết kế, dự toán, thẩm tra, thẩm định đang được tiến hành song song đáp ứng tiến độ yêu cầu.

Về giải phóng mặt bằng, tới cuối tháng 6/2022, Bộ GTVT đã hoàn chỉnh và bàn giao toàn bộ các cọc giải phóng mặt bằng cho các địa phương để tổ chức thực hiện. Đến nay, các địa phương đã thực hiện công tác đo đạc tại thực địa đạt trên 90% và kiểm kê tài sản trên đất đạt 87%.

Dự án cao tốc Bắc - Nam giai đoạn 2 được Bộ GTVT phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi với tổng chiều dài hơn 720km, ngắn hơn gần 8km so với báo cáo tiền khả thi.

Dự án sử dụng toàn bộ vốn đầu tư công với gần 147.000 tỷ đồng, bình quân hơn 200 tỷ đồng/km. Dự kiến, dự án cơ bản hoàn thành năm 2025 và đưa vào khai thác, vận hành từ năm 2026.

Lê Hữu Việt

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán