net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

CC4: Công ty mẹ nâng sở hữu lên 72,5% vốn sau giao dịch

Mặc dù vậy, CTCP Đầu tư Bất động sản Taseco vừa thông báo mua thành công 7.198.200 cổ phiếu CC4 của CTCP Đầu tư và Xây dựng số 4 (sàn UpCOM) từ 19 - 21/12/2022. CC4 hiện đang có...
CC4: Công ty mẹ nâng sở hữu lên 72,5% vốn sau giao dịch CC4: Công ty mẹ nâng sở hữu lên 72,5% vốn sau giao dịch

Mặc dù vậy, CTCP Đầu tư Bất động sản Taseco vừa thông báo mua thành công 7.198.200 cổ phiếu CC4 của CTCP Đầu tư và Xây dựng số 4 (sàn UpCOM) từ 19 - 21/12/2022.

CC4 hiện đang có 407 cổ đông nắm hơn 63 triệu cổ phiếu
Được biết bên bán là 3 cổ đông cá nhân đang nắm giữ 7,243 triệu cổ phiếu CC4.

Ghi nhận trong 3 phiên giao dịch này, cổ phiếu CC4 có 3 giao dịch thỏa thuận với tổng gần 7,2 triệu cổ phiếu - giá trị tương ứng hơn 115 tỷ đồng (giá bình quân 16.000 đồng/cổ phiếu)

Sau giao dịch, số lượng cổ phiếu nắm giữ của Bất động sản Taseco tăng từ 39.201.800 cổ phiếu (tỷ lệ 61,25%) lên 46.400.000 cổ phiếu (tỷ lệ 72,5%).

Được biết hiện nhiều lãnh đạo tại CC4 hiện cũng đang nắm giữ các vị trí quan trọng tại Bất động sản Taseco trong đó có

- Bà Cao Thị Lan Hương: Người phụ trách quản trị công ty, Thành viên HĐQT CC4 kiêm Phó Tổng Giám đốc tại Taseco;

- Ông Nguyễn Đức Lai: Thành viên HĐQT - Tổng Giám đốc CC4 kiêm người đại diện phần vốn góp của Taseco;

- Ông Đào Tiến Dương: Chủ tịch HĐQT CC4 kiêm người đại diện phần vốn góp của Taseco.

Trên thị trường, với việc phần lớn số cổ phiều nằm trong tay 2 cổ đông lớn gồm Bất động sản Taseco và bà Đoàn Thị Phương Thảo (tỷ lệ 20%), cổ phiếu CC4 cũng thường xuyên không xuất hiện giao dịch. Mã hiện đứng giá 20.500 đồng/cổ phiếu.

Về kết quả kinh doanh, 9 tháng năm 2022, CC4 ghi nhận doanh thu vỏn vẹn 138 tỷ đồng - tăng 84% so với cùng kỳ năm 2021 song cách rất xa kế hoạch năm; lãi ròng chỉ ở mức 2 tỷ trong khi cùng kỳ lãi hơn 15,9 tỷ đồng - chưa bằng 4% chỉ tiêu cả năm.

Theo kế hoạch ban đầu, ĐHCĐ thường niên 2022 của CC4 đặt mục tiêu doanh thu năm 2022 đạt 1.000 tỷ đồng; lãi sau thuế 50,2 tỷ và cổ tức chia tỷ lệ từ 8% trở lên. Tuy nhiên tại ĐHCĐ bất thường mới đây, công ty điều chỉnh doanh thu năm giảm về 725 tỷ; chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế giảm còn 20 tỷ và không chia cổ tức.

Nguyên nhân điều chỉnh giảm đến từ một loạt gói thầu chưa thực diện dẫn tới giảm doanh thu dự kiến. Cùng với đó, hồi giữa tháng 11/2022, CC4 bị xử phạt thuế hơn 4 tỷ đồng và xử lý miễn giảm công nợ phải thu cho Tổng Công ty Sông Hồng hơn 1 tỷ đồng.

Như vậy, với kế hoạch mới đây, CC4 còn 81% doanh thu phải hoàn thành trong quý 4/2022 trong khi con số với chỉ tiêu lãi ròng cũng ở mức 90% (rong lịch sử hoạt động, công ty chưa từng ghi nhận doanh thu quý trên 500 tỷ đồng).

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán