net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Chân dung tân Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước Vũ Thị Chân Phương

Sau 24 năm công tác và miệt mài cố gắng trong ngành, nữ Phó Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà Nước vừa được Bộ Tài chính bổ nhiệm giữ vai trò Chủ tịch Ủy ban. Như chúng tôi đã...
Chân dung tân Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước Vũ Thị Chân Phương Chân dung tân Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước Vũ Thị Chân Phương

Sau 24 năm công tác và miệt mài cố gắng trong ngành, nữ Phó Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà Nước vừa được Bộ Tài chính bổ nhiệm giữ vai trò Chủ tịch Ủy ban.

Như chúng tôi đã thông tin, sáng ngày 9/1/2023, Bộ trưởng Bộ Tài chính Hồ Đức Phớc đã trao quyết định bổ nhiệm Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) cho bà Vũ Thị Chân Phương sau gần 8 tháng kể từ ngày ông Trần Văn Dũng được cho thôi chức vụ.

Được biết, bà Vũ Thị Chân Phương (sinh năm 1971, tại Nam Định). Trước khi được bổ nhiệm vị trí Chủ tịch UBCKNN, nữ lãnh đạo này đang giữ vị trí Phó Chủ tịch UBCKNN (từ tháng 7/2016).

Theo bản lý lịch được công bố, tân Chủ tịch UBCKNN được tiếp nhận về công tác tại Thanh tra UBCKNN từ tháng 9/1998.

Đến Tháng 7/2001, bà đảm nhận vị trí Phó Trưởng phòng Thanh tra các Trung tâm Giao dịch chứng khoán, Sở Giao dịch chứng khoán thuộc Thanh tra UBCKNN.

Các năm sau đó, bà Vũ Thị Chân Phương đảm nhiệm các vị trí khác trong ngành chứng khoán như: Phó Chánh Thanh tra rồi Chánh Thanh tra UBCKNN.

Phát biểu tại buổi lễ, Bộ trưởng cho biết, nhằm kiện toàn chức danh Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán, Ban Cán sự Đảng, lãnh đạo Bộ Tài chính đã nghiên cứu, rà soát và thống nhất báo cáo Thủ tướng Chính phủ và triển khai quy trình bổ nhiệm nhân sự theo đúng quy định của Đảng, Nhà nước và Bộ Tài chính thống nhất bổ nhiệm bà Vũ Thị Chân Phương giữ chức Chủ tịch UBCKNN từ ngày 9/1/2022.

Bà Vũ Thị Chân Phương là cán bộ được đào tạo chính quy về kinh tế, đã tham gia và gắn bó với thị trường chứng khoán ngay từ thời gian đầu đến nay và cũng đã trải qua nhiều vị trí công tác tại Ủy ban Chứng khoán, từ công tác chuyên môn đến công tác quản lý, lãnh đạo.

"Rất mong đồng chí Vũ Thị Chân Phương cùng Ban lãnh đạo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và tập thể cán bộ công chức, viên chức, người lao động ngành chứng khoán tiếp tục đoàn kết để tạo nên sức mạnh, phát huy truyền thống, thành quả đã đạt được, vượt qua khó khăn để xây dựng thị trường chứng khoán ngày càng phát triển mạnh mẽ và bền vững hơn.

Thời gian tới, thách thức vẫn còn, do đó cần đặt quyết tâm cao để vượt qua, nhưng tôi tin tưởng vào sự đoàn kết, hiệp lực, cộng sự, sáng tạo của các đồng chí, từ đó khơi dậy tiềm năng và dư địa phát triển còn rất lớn của thị trường chứng khoán Việt Nam", Bộ trưởng nhấn mạnh.

"Với vai trò là người đứng đầu, tôi xin trân trọng học tập và kế thừa truyền thống, thành quả đạt được, đem hết tâm sức, phát huy cao độ tinh thần đoàn kết trong tập thể lãnh đạo Ủy ban Chứng khoán, tập trung dân chủ trong đơn vị; thực hiện nghiêm minh kỷ luật hành chính; gương mẫu trong đạo đức, lối sống; công tâm, minh bạch trong hoạt động công vụ; tiếp tục cải thiện chất lượng và nâng cao hiệu quả quản lý, điều hành từ đó góp phần hỗ trợ thị trường chứng khoán Việt Nam phát triển đúng định hướng, ngày càng ổn định, an toàn, minh bạch và bền vững", tân Chủ tịch UBCKNN chia sẻ.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán