net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Chính phủ dồn lực cho hạ tầng giao thông Cần Thơ và miền Tây

AiVIF - Chính phủ dồn lực cho hạ tầng giao thông Cần Thơ và miền TâyChương trình hành động của Chính phủ về phát triển TP.Cần Thơ vừa ban hành xem việc phát triển hạ tầng kinh...
Chính phủ dồn lực cho hạ tầng giao thông Cần Thơ và miền Tây Chính phủ dồn lực cho hạ tầng giao thông Cần Thơ và miền Tây

AiVIF - Chính phủ dồn lực cho hạ tầng giao thông Cần Thơ và miền Tây

Chương trình hành động của Chính phủ về phát triển TP.Cần Thơ vừa ban hành xem việc phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội TP.Cần Thơ, nhất là hạ tầng giao thông, là nhiệm vụ đặc biệt quan trọng.

Phát triển hạ tầng giao thông TP.Cần Thơ và các tỉnh miền Tây là nhiệm vụ trọng tâm trong những năm tới. Hoàng Giám

Hoàn thiện mạng lưới giao thông

Ngày 30.8, Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính đã ký Nghị quyết số 98/NQ-CP ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 59-NQ/TW ngày 5.8.2020 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển TP.Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

Việc xây dựng và ban hành chương trình hành động của Chính phủ nhằm cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã nêu tại Nghị quyết số 59 để khai thác, phát huy hiệu quả, tiềm năng, lợi thế của TP.Cần Thơ.

TP.Cần Thơ được xem là đô thị hạt nhân của vùng ĐBSCL sẽ được dồn lực phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, đặc biệt là giao thông. HOÀNG GIÁM

Theo đó, chương trình hành động của Chính phủ đặt ra nhiều nhiệm vụ và giải pháp quan trọng để tập trung cho phát triển TP.Cần Thơ. Đáng chú ý là các giải pháp phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội cho Cần Thơ và cả khu vực miền Tây Nam bộ, đặc biệt là nhiệm vụ xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ, hiện đại, kết nối vùng, liên vùng.

Trong chương trình hành động, Chính phủ yêu cầu phải hoàn thành các dự án trọng điểm kết nối nội vùng ĐBSCL và liên vùng như: tuyến cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ - Cà Mau, các tuyến Sóc Trăng - Cần Thơ - Châu Đốc, Lộ Tẻ - Rạch Sỏi, cầu Mỹ Thuận 2 và cầu Cần Thơ 2.

Đặc biệt là nghiên cứu việc triển khai tuyến đường sắt kết nối TP.HCM (HM:HCM) với Cần Thơ và Cà Mau. Từng bước hoàn chỉnh các tuyến giao thông trọng điểm của thành phố như đường vành đai phía tây TP.Cần Thơ kết nối Quốc 91 và Quốc lộ 61C; Tuyến đường nối Quốc lộ 91 với H.Giồng Riềng (Kiên Giang); Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 91 (đoạn Trà Nóc - Bình Thủy, TP.Cần Thơ) và tuyến đường nối TP.Vị Thanh (Hậu Giang) và TP.Cần Thơ (Quốc lộ 61C).

Nhiều tuyến giao thông trọng điểm tại ĐBSCL sẽ được đầu tư xây dựng trong giai đoạn tới. ĐÌNH TUYỂN

Chương trình hành động của Chính phủ cũng đặc biệt quan tâm đến phát triển giao thông đường thủy, hàng không ở Cần Thơ và ĐBSCL.

Cụ thể là đặt mục tiêu hoàn chỉnh giai đoạn 2 của dự án đầu tư xây dựng luồng cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu, đáp ứng cho tàu có tải trọng từ 10.000 tấn đầu tải, 20.000 tấn giảm tải vào các cảng của TP.Cần Thơ; hoàn chỉnh giai đoạn 2 của dự án nâng cấp tuyến kênh Chợ Gạo; nghiên cứu tình hình sạt lở, lưu lượng nước lũ và xâm nhập mặn trên sông Hậu trong quá trình nghiên cứu tổng thể tình hình của vùng và triển khai nạo vét, cải tạo kênh Mương Khai - Đốc Phủ Hiền kết nối giữa sông Tiền và sông Hậu, triển khai dự án phát triển các hành lang vận tải đường thủy và logistics khu vực phía Nam.

Bện cạnh đó là tiếp tục đầu tư phát triển Cảng Cái Cui thành cảng biển quốc tế có thế tiếp nhận được tàu trọng tải lớn, phù hợp với tuyến luồng cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu; nghiên cứu nâng cấp Cảng hàng không quốc tế Cần Thơ đáp ứng nhu cầu phát triển, phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Đô thị sông nước, văn minh, hiện đại

Chương trình hành động của Chính phủ cũng yêu cầu TP.Cần Thơ nghiên cứu thành lập mới các khu công nghiệp dọc theo các trục giao thông phía Tây Nam của thành phố, trên địa bàn Q.Thốt Nốt và các huyện Vĩnh Thạnh, Cờ Đỏ, Thới Lai, Phong Điền; chuẩn bị các điều kiện cần thiết về cơ sở hạ tầng và quỹ đất để thu hút các nguồn lực xã hội đầu tư, khai thác có hiệu quả các khu công nghệ cao, khu công nghệ thông tin, Vườn ươm công nghệ công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc, Khu công nghiệp hữu nghị Việt Nam - Nhật Bản.

Cần Thơ sẽ điều chỉnh Đồ án quy hoạch chung theo hướng đô thị sông nước, sinh thái, văn minh và hiện đại, thích ứng với biến đổi khí hậu và là đô thị hạt nhân của vùng ĐBSCL. ĐÌNH TUYỂN

Chương trình hành động cũng đặt ra nhiệm vụ cho Cần Thơ trong việc lập quy hoạch TP.Cần Thơ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định của pháp luật về quỵ hoạch, đảm bảo phủ họp với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng ĐBSCL thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Cùng với đó là điều chỉnh Đồ án quy hoạch chung TP.Cần Thơ theo hướng đô thị sông nước, sinh thái, văn minh và hiện đại, thích ứng với biến đổi khí hậu và là đô thị hạt nhân của vùng ĐBSCL.

Phát triển các đô thị vệ tinh tại các huyện Vĩnh Thạnh, Cờ Đỏ, Thới Lai; đô thị sinh thái H.Phong Điền; đô thị truyền thống Q.Ninh Kiều; đô thị hiện đại tại các quận Cái Răng, Bình Thủy, Thốt Nốt; thực hiện thí điểm xây dựng đô thị thông minh và mô hình quản trị đô thị ở một số quận trong giai doạn 2021 - 2025, từng bước nhân rộng ra toàn thành phố sau năm 2025.

Nâng cấp Trường ĐH cần Thơ thành trung tâm đào tạo nguồn nhân lực chât lượng cao, nghiên cứu, ứng dụng khoa học của TP.Cần Thơ và vùng ĐBSCL.

Du lịch sinh thái, sông nước sẽ tiếp tục là hướng phát triển ưu tiên của TP.Cần Thơ. ĐÌNH TUYỂN

Chương trình hành động của Chính phủ cũng đặt ra một số chỉ tiêu chủ yếu cho Cần Thơ. Trong đó, giai đoạn 2021 - 2025, tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân 5 năm đạt mức 7,5 - 8%/năm. Đến năm 2025, GRDP/người đạt 6.200 - 6.800 USD. Tỷ lệ hộ nghèo ở mức dưới 0,5%. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 80 - 85%. Giai đoạn 2026 - 2030, tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân 5 năm đạt mức 7 - 7,5%/năm. Đến năm 2030, GRDP/người đạt 9.400 - 11.000 USD. Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế đạt 100%. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 85 - 90% và cơ bản không còn hộ nghèo.

Đình Tuyển

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán