net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Chủ tịch DRH chỉ mua vào một nửa số cổ phiếu đăng ký

AiVIF - Chủ tịch DRH chỉ mua vào một nửa số cổ phiếu đăng kýTrong thời gian từ 18/10-16/11, ông Phan Tấn Đạt - Chủ tịch HĐQT CTCP DRH Holdings (HOSE: DRH) đã đăng ký mua khớp...
Chủ tịch DRH chỉ mua vào một nửa số cổ phiếu đăng ký Chủ tịch DRH chỉ mua vào một nửa số cổ phiếu đăng ký

AiVIF - Chủ tịch DRH chỉ mua vào một nửa số cổ phiếu đăng ký

Trong thời gian từ 18/10-16/11, ông Phan Tấn Đạt - Chủ tịch HĐQT CTCP DRH Holdings (HOSE: DRH) đã đăng ký mua khớp lệnh 2 triệu cp DRH. Tuy nhiên, do thay đổi kế hoạch cá nhân, ông Đạt chỉ mua thành công 978,000 cp, tương ứng 49% số cổ phiếu đã đăng ký.

Trước đó, ông Đạt nắm giữ hơn 4.3 triệu cp DRH, tương ứng tỷ lệ 3.47%. Sau khi mua thành công 978,000 cp, ông Đạt nâng tỷ lệ sở hữu lên 4.25%, tương ứng gần 5.3 triệu cp DRH.

Với thị giá bình quân 4,280 đồng/cp (tính từ ngày 18/10-16/11), ước tính ông Đạt đã chi gần 4.2 tỷ đồng để hoàn tất thương vụ này.

Thông tin trên được công bố giữa lúc giá cổ phiếu DRH có phiên tăng trần thứ 3 liên tiếp, đạt mức 3,300 đồng/cp (kết phiên 21/11). Tuy nhiên, so với đỉnh 28,500 đồng/cp ngày 11/01/2022, giá cổ phiếu DRH đã giảm hơn 88%.

Diễn biến giá cổ phiếu DRH từ đầu năm 2022 đến nay

Lãi ròng quý 3 gấp 3 lần cùng kỳ

Theo BCTC hợp nhất quý 3/2022, DRH đạt doanh thu thuần 9.5 tỷ đồng, trong khi cùng kỳ ở mức 205.7 triệu đồng (tương ứng gấp 36.5 lần). Tất cả doanh thu đều đến từ cung cấp dịch vụ mà không ghi nhận bất kỳ doanh thu nào từ lĩnh vực BĐS (mặc dù DRH định hướng BĐS là ngành nghề kinh doanh cốt lõi bên cạnh đầu tư tài chính).

Kỳ này, doanh thu tài chính tăng mạnh đạt 8.5 tỷ đồng, gấp 7.4 lần cùng kỳ, chủ yếu đến từ lãi cho vay (6.5 tỷ đồng) và lãi đầu tư chứng khoán (1.8 tỷ đồng). Chi phí tài chính gần 21 tỷ đồng, gấp 2.4 lần cùng kỳ, chiếm phần lớn là chi phí lãi vay hơn 19 tỷ đồng. Chi phí quản lý cũng tăng mạnh 175% so với cùng kỳ.

Đáng chú ý, khoản lợi nhuận khác tăng đột biến, đạt gần 6.7 tỷ đồng, do chi phí khác âm. Tuy nhiên, Công ty không thuyết minh cụ thể về chỉ tiêu này trong BCTC. Ở phần giải trình, DRH cho biết Công ty điều chỉnh chi phí khác giảm do đã đưa vào kỳ trước. Đây cũng là yếu tố giúp DRH Holdings đạt lãi ròng gần 5 tỷ đồng, gấp 3 lần cùng kỳ.

Kết quả kinh doanh 6 quý gần đây của DRH

Lũy kế 9 tháng, DRH ghi nhận doanh thu thuần 36.5 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế 10.3 tỷ đồng, lần lượt tăng 303% và 65% so với cùng kỳ.

Năm 2022, DRH đặt kế hoạch doanh thu 800 tỷ đồng và lợi nhuận trước thuế 100 tỷ đồng. Sau 9 tháng, Công ty mới thực hiện được 4.6% mục tiêu doanh thu và gần 19% kế hoạch lợi nhuận năm.

Rót 500 tỷ đồng vào công ty con để mở rộng quỹ đất

Ở diễn biến khác, ngày 24/10, DRH đã báo cáo tình hình sử dụng vốn từ đợt chào bán gần 60.4 triệu cp cuối tháng 4/2022 với tổng số tiền huy động hơn 724 tỷ đồng.

Theo đó, Công ty đã hoàn thành góp 500 tỷ đồng vào CTCP Kinh doanh và Phát triển Bất Động Sản Đông Sài Gòn và bổ sung vốn lưu động hoạt động kinh doanh 4.2 tỷ đồng.

Bên cạnh đó, DRH dùng 119.5 tỷ đồng để tăng tỷ lệ sở hữu tại CTCP Kinh doanh Khoáng sản và Xây dựng Bình Dương và 100.5 tỷ đồng chưa giải ngân. Theo kế hoạch, số tiền để tăng sở hữu tại đơn vị này sẽ được giải ngân trong năm 2022.

Tiến độ sử dụng vốn từ đợt phát hành cổ phiếu tháng 4/2022 của DRH
Nguồn: DRH

Thế Mạnh

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán