net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Chuẩn bị đầu tư thêm 729 km cao tốc Bắc - Nam

AiVIF - Chuẩn bị đầu tư thêm 729 km cao tốc Bắc - NamBộ GTVT vừa có tờ trình dự án cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025. Theo đó, cần 124.619 tỉ đồng để đầu tư 9...
Chuẩn bị đầu tư thêm 729 km cao tốc Bắc - Nam Chuẩn bị đầu tư thêm 729 km cao tốc Bắc - Nam

AiVIF - Chuẩn bị đầu tư thêm 729 km cao tốc Bắc - Nam

Bộ GTVT vừa có tờ trình dự án cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025. Theo đó, cần 124.619 tỉ đồng để đầu tư 9 dự án thành phần và giải phóng mặt bằng 3 dự án, tổng chiều dài 729 km.

Cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ dẫn vào Hà Nội là 1 trong những đoạn thuộc tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Đông. Ngọc Thắng

5 năm tới hoàn thành 552 km

Theo Bộ GTVT, để hoàn thành tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông, giai đoạn 2021 - 2025 cần đầu tư toàn bộ 12 dự án thành phần, chiều dài khoảng 729 km (không gồm 12 km đoạn Hoà Liên - Tuý Loan đang triển khai theo dự án riêng và 15 km cầu Cần Thơ, giai đoạn 2 dự kiến 2026 - 2030).

Theo tính toán sơ bộ, toàn bộ 12 dự án thành phần đầu tư giai đoạn phân kỳ (quy mô 4 làn xe) theo phương thức PPP, tổng mức đầu tư khoảng 154.527 tỉ đồng, trong đó vốn nhà nước khoảng 73.495 tỉ đồng.

Tuy nhiên, nguồn vốn ngân sách nhà nước dự kiến bố trí cho dự án khoảng 47.169 tỉ đồng. Chưa kể, theo dự báo nhu cầu vận tải, một số đoạn như Bùng - Vạn Ninh và Vạn Ninh - Cam Lộ (qua Quảng Trị) nhu cầu thấp hơn so với các đoạn khác.

Vì thế, Bộ GTVT đề xuất giai đoạn 2021 - 2025 đầu tư hoàn thành 9/12 dự án thành phần cao tốc Bắc - Nam, chiều dài 552 km (gồm các đoạn: Bãi Vọt - Vũng Áng (Hà Tĩnh), Quảng Ngãi - Nha Trang, Cần Thơ - Cà Mau). Đồng thời, triển khai trước công tác giải phóng mặt bằng, tái định cư 3 dự án thành phần còn lại trên đoạn Vũng Áng (Hà Tĩnh) - Cam Lộ (Quảng Trị), dài 177 km theo hình thức đầu tư công. Tổng mức đầu tư khoảng 124.619 tỉ đồng, trong đó vốn nhà nước khoảng 61.628 tỉ đồng.

Đối với phần vốn nhà nước còn thiếu (khoảng 11.867 tỉ đồng) để triển khai đầu tư 3 dự án thành phần trên đoạn Vũng Áng (Hà Tĩnh) - Cam Lộ (Quảng Trị), Chính phủ sẽ rà soát, cân đối trong tổng thể nguồn vốn nhà nước bố trí cho ngành giao thông vận tải giai đoạn 2021 - 2025, trường hợp khó khăn sẽ chuyển tiếp sang giai đoạn 2026 - 2030.

Đề xuất cơ chế đặc thù

Về huy động vốn của nhà đầu tư, Bộ GTVT đề xuất, vốn chủ sở hữu tạm xác định trong phương án tài chính bằng 15% tổng vốn nhà đầu tư huy động, ngoài ra vốn vay 85%. Thời gian thu phí hoàn vốn các dự án từ 17 - 32 năm.

Trước đó, 3 dự án PPP trên tuyến cao tốc Bắc - Nam, giai đoạn 2017 - 2020 có thời gian thu phí hoàn vốn chỉ từ 16 - 18 năm, vốn nhà nước tham gia bình quân khoảng 54% tổng mức đầu tư.

Lý giải điều này, Bộ GTVT cho rằng, các dự án giai đoạn 2021 - 2025 thời gian thu phí dài hơn, do mức vốn tham gia của nhà nước thấp hơn. Cụ thể, thời gian thu phí bình quân khoảng 24,8 năm, trong đó có 3 dự án thành phần đoạn Quảng Ngãi - Hoài Nhơn, Cần Thơ - Hậu Giang và Hậu Giang - Cà Mau có thời gian thu phí hoàn vốn trên 25 năm; vốn nhà nước tham gia không quá 50% tổng mức đầu tư.

Bộ GTVT đề xuất cơ chế chia sẻ doanh thu theo luật PPP, áp dụng khi doanh thu giảm dưới 75% so với mức doanh thu trong phương án tài chính quy định tại hợp đồng, nhà đầu tư được điều chỉnh mức giá phí, kéo dài thời gian thu phí hoặc nhà nước bù bằng nguồn dự phòng ngân sách nhà nước.

Tiến độ thực hiện gồm khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án từ năm 2021 và cơ bản hoàn thành năm 2025; các dự án thành phần trên đoạn Vũng Áng (Hà Tĩnh) đến Cam Lộ (Quảng Trị) hoàn thành trước năm 2030.

Đáng chú ý, Bộ GTVT kiến nghị, với một số đoạn tuyến đường bộ cao tốc quy hoạch đi trùng với đường Hồ Chí Minh đã đầu tư phân kỳ giai đoạn 1, cho phép triển khai theo phương thức PPP và thu phí trực tiếp từ người sử dụng dịch vụ để hoàn vốn; không tính giá trị phần đường đã đầu tư phân kỳ giai đoạn 1 trong phần vốn nhà nước hỗ trợ xây dựng công trình.

Đồng thời, đề xuất giao Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng đối với từng dự án thành phần trước khi phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi, quyết định mức vốn, tỷ lệ vốn nhà nước tham gia đối với từng dự án thành phần.

Đặc biệt, trường hợp hình thức huy động PPP không thành công (không tìm được nhà đầu tư, hoặc quá 12 tháng nhà đầu tư không huy động được vốn vay), Chính phủ sẽ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định việc chuyển đổi hình thức đầu tư.

Mức giá thu phí dự kiến từ 1.700 đồng/km giai đoạn 2024 - 2026 tăng dần 3 năm một lần, cao nhất đến 4.300 đồng/km giai đoạn 2048 - 2050.

Mai Hà

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán