net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Chứng khoán APG muốn thoái hết vốn tại DDV

AiVIF - Chứng khoán APG muốn thoái hết vốn tại DDVCTCP Chứng khoán APG (HOSE: APG) dự kiến bán toàn bộ cổ phiếu của CTCP DAP - VINACHEM (UPCoM: DDV) trong thời gian từ...
Chứng khoán APG muốn thoái hết vốn tại DDV Chứng khoán APG muốn thoái hết vốn tại DDV

AiVIF - Chứng khoán APG muốn thoái hết vốn tại DDV

CTCP Chứng khoán APG (HOSE: APG) dự kiến bán toàn bộ cổ phiếu của CTCP DAP - VINACHEM (UPCoM: DDV) trong thời gian từ 11/11-02/12/2022.

Hiện, Chứng khoán APG đang nắm hơn 6.78 triệu cp DDV, chiếm 4.64% vốn tại đây. Nếu bán thành công, Chứng khoán APG sẽ không còn là cổ đông của DDV.

Trước đó, HĐQT Chứng khoán APG ban hành nghị quyết bán toàn bộ cổ phiếu DDV đang nắm giữ trong tài khoản tự doanh của Công ty gồm hơn 8 triệu cp, chiếm tỷ lệ 5.5% - để giảm tỷ lệ sở hữu từ ngày 03/11-03/12/2022. Giá chuyển nhượng không thấp hơn mệnh giá và nằm trong biên độ của phiên chuyển nhượng.

Như vậy, có khả năng gần đây, Chứng khoán APG đã bán bớt gần 1.21 triệu cp DDV trong khoảng thời gian 03-10/11 nên hiện chỉ còn nắm 6.78 triệu cp.

Về mối liên hệ, ông Nguyễn Hồ Hưng là Chủ tịch HĐQT của Chứng khoán APG và cũng là Ủy viên HĐQT DDV.

Diễn biến giá cổ phiếu DDV từ đầu năm 2021 đến phiên 10/11/2022

Chiếu theo giá đóng cửa ngày 10/11 của DDV là 8,000 đồng/cp, ước tính Chứng khoán APG sẽ thu về hơn 54 tỷ đồng sau khi không còn là cổ đông.

Về kết quả kinh doanh, trong quý 3/2022, lợi nhuận ròng của DDV đi lùi 17%, còn gần 57 tỷ đồng, do doanh thu thuần giảm 6% trong khi giá vốn giảm chậm hơn doanh thu (giảm 4%).

Theo giải trình của DDV, doanh thu giảm chủ yếu do sản lượng tiêu thụ giảm gần 39% so với cùng kỳ năm trước.

Lũy kế 9 tháng đầu năm, Công ty đạt gần 350 tỷ đồng lợi nhuận ròng, gấp 2.2 lần cùng kỳ, nhờ doanh thu tăng nhanh hơn giá vốn và doanh thu tài chính cao gấp 2.6 lần cùng kỳ.

Năm 2022, DDV đặt mục tiêu đạt 3,026 tỷ đồng doanh thu tuần và 203 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế, tăng lần lượt 4% và 6% so với thực hiện năm 2021. So với kế hoạch, Công ty đã vượt 83% mục tiêu lợi nhuận chỉ sau 9 tháng.

Tính đến ngày 30/09/2022, DDV đạt hơn 2,307 tỷ đồng tổng tài sản, tăng 25% so với đầu năm, chủ yếu là đầu tư tài chính ngắn hạn hơn 367 tỷ đồng (gấp 5.1 lần), phải thu ngắn hạn gần 215 tỷ đồng (gấp 2.3 lần) và hàng tồn kho gần 846 tỷ đồng (tăng 65%).

Nợ phải trả hơn 502 tỷ đồng, chủ yếu là phải trả người bán ngắn hạn hơn 283 tỷ đồng, tăng 5% so với đầu năm.  

Khang Di

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán