net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Chứng khoán Bản Việt lãi trước thuế 868 tỷ đồng trong 6 tháng đầu năm

AiVIF.com -- Lũy kế 6 tháng đầu năm 2021, CTCP Chứng khoán Bản Việt (HM:VCI) ghi nhận doanh thu thuần 1.662 tỷ đồng, tăng 110%, lợi nhuận trước thuế 868 tỷ đồng, tăng 117% so...
Chứng khoán Bản Việt lãi trước thuế 868 tỷ đồng trong 6 tháng đầu năm © Reuters

AiVIF.com -- Lũy kế 6 tháng đầu năm 2021, CTCP Chứng khoán Bản Việt (HM:VCI) ghi nhận doanh thu thuần 1.662 tỷ đồng, tăng 110%, lợi nhuận trước thuế 868 tỷ đồng, tăng 117% so với cùng kỳ. Thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS) trong 6 tháng 2021 đạt 2.111 đồng, tăng mạnh 116% so với cùng kỳ 2020. Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE) trong 12 tháng gần nhất đạt 23,4% cho 6 tháng 2021 (nếu loại trừ chênh lệch từ đánh giá lại tài sản theo giá thị trường, ROE của VCI là 26,8%). So với kế hoạch doanh thu thuần 2.050 tỷ đồng và lợi nhuận trước thuế 1.250 tỷ đồng trong cả năm 2021, thì trong nửa đầu năm, VCI đã hoàn thành 81% kế hoạch doanh thu và 69% kế hoạch lợi nhuận.

Tính riêng quý II, doanh thu thuần đạt 879 tỷ đồng, tăng mạnh 116%, lợi nhuận trước thuế 504 tỷ đồng, tăng 62% so với cùng kỳ. Trong cơ cấu doanh thu, chiếm tỷ trọng lớn nhất là mảng đầu tư, với doanh thu 526 tỷ đồng, tăng 143% và lợi nhuận trước thuế 382 tỷ đồng, tăng 48% so với cùng kỳ.

Trong quý II/2021, VCI đã giảm vị thế phần lớn các cổ phiếu ngân hàng như TCB (HM:TCB), VPB (HM:VPB), MBB (HM:MBB), LPB (HM:LPB) và một số cổ phiếu khác như POW (HM:POW), BMI (HM:BMI), HPG (HM:HPG), PPC (HM:PPC), VHC (HM:VHC), trong khi tăng vị thế tại HDG (HM:HDG). Tính chung trong 6 tháng 2021, VCI ghi nhận lợi nhuận mảng đầu tư 627 tỷ đồng, tăng mạnh 129% so với cùng kỳ 2020 (274 tỷ đồng).

Mảng có tỷ trọng lớn thứ 2 là môi giới, ghi nhận doanh thu 212 tỷ đồng, tăng 101% và lợi nhuận trước thuế đạt 81 tỷ đồng (tăng 144% so với quý II/2020, tăng 29% so với quý I/2021).

  • Doanh thu môi giới khối khách hàng cá nhân tăng 126% so với cùng kỳ và tăng 34% so với quý I/2021. Còn doanh thu môi giới tổ chức (tập trung ở các nhà đầu tư nước ngoài) tăng 73% so với quý II/2020 và tăng 14% so với quý trước. Trong 6 tháng 2021, VCI ghi nhận lợi nhuận mảng môi giới đạt 144 tỷ đồng, tăng 124% so với cùng kỳ 2020 (64 tỷ đồng).
  • Đáng chú ý, mảng ngân hàng đầu tư – thế mạnh tạo nên thương hiệu của VCI – chưa ghi nhận kết quả khả quan. Cụ thể, doanh thu chỉ mang về 3 tỷ đồng và lỗ trước thuế 5 tỷ đồng. Lũy kế 6 tháng, mảng này ghi nhận lỗ trước thuế 24 tỷ đồng. Nguyên nhân chính là các thương vụ mà VCI thực hiện chưa được ghi nhận trong nửa đầu năm 2021 vì các thương vụ này vẫn đang trong quá trình hoàn tất các thủ tục liên quan. Cụ thể, các thương vụ lớn được tập trung thực hiện các giai đoạn cuối cùng của VCI là thương vụ bán 49% cổ phần của FE Credit cho Sumitomo Mitsui Banking Corporation (SMBC), thương vụ IPO và niêm yết CTCP Dịch vụ Bất động sản Đất Xanh (HM:DXG) (DXS) và thương vụ Tập đoàn Masan (HM:MSN) mua 20% cổ phần của Phúc Long Heritage.
  • Với doanh thu từ mảng cho vay margin, quý II ghi nhận 138 tỷ đồng, tăng 104%, lũy kế 6 tháng ghi nhận doanh thu 244 tỷ đồng, tăng 55% so với cùng kỳ. Dư nợ cho vay ký quỹ (margin) của VCI tại cuối quý II/2021 đạt 5.546 tỷ đồng, tăng 14% so với cuối quý I/2021 và tăng 174% so với cuối quý II/2020.

Trong 6 tháng đầu năm, VCI đã phát hành 900.000 cổ phiếu ESOP (tương ứng 0,5% tổng số cổ phiếu lưu hành trong tháng 5) và hoàn thành đợt phát hành cổ phiếu thưởng tỷ lệ 1:1 trong tháng 6 (tương ứng với 166,5 triệu cổ phiếu mới). Tính đến cuối tháng 6/2021, tổng số cổ phiếu lưu hành của VCI là 330 triệu cổ phiếu. Tổng vốn chủ sở hữu tính đến cuối tháng 6 năm 2021 đạt 5.303 tỷ đồng, tăng 8% so với cuối quý I/2021 và tăng 33% so với cùng kỳ.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán