net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Chứng khoán Phú Hưng (PHS) nộp hồ sơ đăng ký niêm yết lên HoSE

Hiện tại Chứng khoán Phú Hưng đang đăng ký giao dịch hơn 150 triệu cổ phiếu tại Upcom. Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ chí Minh vừa có thông báo về việc nhận hồ sơ đăng ký...
Chứng khoán Phú Hưng (PHS) nộp hồ sơ đăng ký niêm yết lên HoSE © Reuters. Chứng khoán Phú Hưng (PHS) nộp hồ sơ đăng ký niêm yết lên HoSE

Hiện tại Chứng khoán Phú Hưng đang đăng ký giao dịch hơn 150 triệu cổ phiếu tại Upcom. Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ chí Minh vừa có thông báo về việc nhận hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu.

Theo đó ngày 8/11/2022 HoSE đã nhận được hồ sơ đăng ký niêm yết của CTCP Chứng khoán Phú Hưng. Thông tin ghi nhận Chứng khoán Phú Hưng có vốn điều lệ hơn 1.500 tỷ đồng, tương ứng hơn 150 triệu cổ phiếu đăng ký niêm yết.

Lịch sử hình thành của Chứng Khoán Phú Hưng chia làm 2 thời kỳ. Thời kỳ đầu trước sáp nhập và thời kỳ sau sáp nhập với ATSC.

Chứng khoán Phú Hưng tiền thân là CTCP Chứng khoán Âu Lạc, thành lập tháng 12/2006 với vốn điều lệ ban đầu hơn 22 tỷ đồng. Đến năm 2009 Công ty mới đổi tên thành Chứng Khoán Phú Hưng.

Bước ngoặt đầu tiên chính là thời kỳ thứ 2 của công ty - là việc hợp nhất với Chứng khoán An Thành (ATSC) vào năm 2015 và quá trình hợp nhất hoàn thành vào năm 2016. Công ty mới sau hợp nhất vẫn lấy tên Chứng khoán Phú Hưng với vốn điều lệ lúc này gần 202,6 tỷ đồng.

Ngày 31/7/2019 đánh dấu chặng đường mới khi Chứng khoán Phú Hưng đưa 70 triệu cổ phiếu tương ứng mức vồn điều lệ thời điểm đó 700 tỷ đồng lên giao dịch trên sàn Upcom với mã chứng khoán PHS. Giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên 11.300 đồng/cổ phiếu.

Chứng khoán Phú Hưng cũng tiến hành tăng vốn nhanh chóng. Từ hơn 202 tỷ đồng ngày sáp nhập năm 2016, đã tăng lên trên 1.500 tỷ đồng như hiện nay. Tổng giá trị tài sản đến 31/12/2021 đạt 4.766 tỷ đồng – tăng 123% so với thời điểm đầu năm.

Tổng nợ phải trả đến cuối năm 2021 hơn 3.162 tỷ đồng, trong đó nợ phải trả cho các tổ chức nước ngoài hơn 1.700 tỷ đồng, chiếm 54% tổng dư nợ phải trả.

Tình hình kinh doanh của công ty cũng tăng trưởng mạnh. Doanh thu năm 2021 đạt hơn 494 tỷ đồng, tăng gần 131% so với cùng kỳ. Lợi nhuận sau thuế cũng tăng đến 127% lên mức 141 tỷ đồng.

Còn 9 tháng đầu năm 2022 cộng doanh thu hoạt động đạt 421 tỷ đồng, tăng 31,3% so với cùng kỳ. Tuy vậy lãi sau thuế chỉ còn gần 34 tỷ đồng, bằng 36% so với số lãi gần 94 tỷ đồng đạt được cùng kỳ năm 2021. Giá trị giao dịch của các nhà đầu tư qua công ty đạt 27.000 tỷ đồng, tập trung vào các giao dịch cổ phiếu.

Năm 2020 Chứng khoán Phú Hưng có tổng giá trị giao dịch đạt hơn 1.800 tỷ đồng, tỷ đồng trong đó riêng giao dịch trái phiếu đã 1.600 tỷ đồng. Tuy vậy bước sang năm 2021 tình hình giao dịch của công ty đã được cơ cấu lại, tổng giá trị giao dịch trái phiếu còn chưa đến 210 tỷ đồng và tổng giá trị giao dịch cổ phiếu gần 290 tỷ đồng.

Trong khi đó giá trị giao dịch cuả các nhà đầu tư qua công ty chứng khoán lại tăng hơn gấp 3 lần, từ gần 44 tỷ đồng lên gần 147 tỷ đồng. Các khoản cho vay ký quỹ đến 31/12/2021 đạt hơn 3.100 tỷ đồng – tăng 1.700 tỷ đồng so với cùng kỳ.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán