net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Chứng khoán SHS lãi gấp 2,2 lần so với cùng kỳ trong 6 tháng đầu năm

AiVIF.com -- CTCP Chứng Khoán Sài Gòn Hà Nội (HN:SHS) công bố báo cáo tài chính quý II, ghi nhận doanh thu hoạt động đạt 595 tỷ đồng, tăng 55% so với cùng kỳ. Các khoản chênh...
Chứng khoán SHS lãi gấp 2,2 lần so với cùng kỳ trong 6 tháng đầu năm © Reuters

AiVIF.com -- CTCP Chứng Khoán Sài Gòn Hà Nội (HN:SHS) công bố báo cáo tài chính quý II, ghi nhận doanh thu hoạt động đạt 595 tỷ đồng, tăng 55% so với cùng kỳ. Các khoản chênh lệch tăng đánh giá lại các tài sản tài chính thông qua lãi lỗ (FVTPL) tăng 41,5%, đạt 253 tỷ đồng, trong khi nhiều khoản đầu tư tự doanh quan trọng của SHS ghi nhận tăng giá khá tích cực.

Doanh thu môi giới trong quý đạt 145,7 tỷ đồng, gấp 3,6 lần cùng kỳ khi số tài khoản mở mới tăng mạnh, số tài khoản có giao dịch tăng 50% và thanh khoản toàn thị trường được cải thiện. Dư nợ cho vay margin cuối quý II đạt mức 4.333 tỷ đồng, tăng 143% so với đầu năm và tăng 82% so với cuối quý I. Chi phí hoạt động đạt mức 148,8 tỷ đồng, tăng 116% so với cùng kỳ.

Lợi nhuận trước thuế quý II đạt 384 tỷ đồng, tăng 46% cùng kỳ. Trong quý này, HĐQT Chứng khoán Sài Gòn - Hà Nội đã thông qua phương án phát hành chia thưởng và bán ưu đãi cho cổ đông hiện hữu, tăng vốn lên 3.250 tỷ đồng.

Trong 6 tháng đầu năm, công ty đạt doanh thu 1.188 tỷ đồng, tăng 51% cùng kỳ. Lãi từ các khoản đầu tư tự doanh cổ phiếu và trái phiếu đạt mức 577 tỷ đồng, tăng 28%.

  • Doanh thu môi giới đạt 241,8 tỷ đồng, gấp 3,6 lần cùng kỳ bất chấp cạnh tranh gia tăng mạnh trên thị trường nhờ SHS đã có sự tăng cường nguồn vốn bổ sung cho mảng môi giới cũng như cải thiện hệ thống và nâng cấp dịch vụ.
  • Doanh thu hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán đạt 72,6 tỷ đồng, gấp gần 3 lần cùng kỳ. SHS đã thực hiện đã thực hiện giao dịch thu xếp vốn chủ, vốn trái phiếu thành công cho nhiều doanh nghiệp ở nhiều lĩnh vực, đa dạng, từ sản xuất đến công nghiệp, xây dựng, cảng biển, năng lượng tái tạo, bất động sản và tài chính. Tổng khối lượng trái phiếu phát hành thành công lên tới hơn 20.000 tỷ đồng trong nửa đầu năm. Lợi nhuận trước thuế lũy kế đạt 722 tỷ đồng, gấp gần 2,2 lần cùng kỳ và hoàn thành 96% mức kế hoạch cả năm.

Lũy kế 6 tháng, SHS đứng số 5 trong thị phần môi giới cổ phiếu trên sàn HNX với tỷ lệ 5,78%. Ngoài một lượng nguồn vốn lớn bổ sung để cung cấp margin cho khách hàng trong năm nay, SHS cũng kết hợp với việc triển khai các sản phẩm tài chính linh hoạt và chất lượng tư vấn chuyên sâu. SHS đã đầu tư hệ thống giao dịch mới của Lotte (Hàn Quốc), tăng cường tốc độ đặt lệnh, tính năng giao dịch phái sinh và quản lý tài sản, đem đến trải nghiệm tốt cho khách hàng.

Chỉ số hiệu quả trên vốn chủ của SHS (ROE trượt 12 tháng) đạt mức 30,8% cao hơn đáng kể trung bình ngành là 21,5% trong khi đang giao dịch ở ngưỡng P/E trượt 12T là 8,5 lần, thấp hơn đáng kể ngưỡng trung bình ngành là 12,4 lần (theo dữ liệu cuối phiên ngày 16/7). Cổ phiếu SHS trong quý II ghi nhận đà tăng gần 55% tính đến hết phiên 30/6, phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh khởi sắc cũng như các yếu tố hỗ trợ tích cực của toàn ngành.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán