net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Chứng khoán SmartInvest (AAS) muốn mua lại trước hạn gần nửa số trái phiếu đã phát hành

Động thái được phát đi chỉ 9 tháng sau khi AAS hoàn tất việc phát hành lô trái phiếu 128 tỷ đồng (có thời hạn 5 năm). Ngày 5/12/2022, CTCP Chứng khoán SmartInvest (Mã AAS - UPCoM)...
Chứng khoán SmartInvest (AAS) muốn mua lại trước hạn gần nửa số trái phiếu đã phát hành Chứng khoán SmartInvest (AAS) muốn mua lại trước hạn gần nửa số trái phiếu đã phát hành

Động thái được phát đi chỉ 9 tháng sau khi AAS hoàn tất việc phát hành lô trái phiếu 128 tỷ đồng (có thời hạn 5 năm). Ngày 5/12/2022, CTCP Chứng khoán SmartInvest (Mã AAS - UPCoM) công bố nghị quyết HĐQT về việc mua lại trái phiếu trước hạn đối với mã trái phiếu AASH2227001.

Cụ thể, HĐQT AAS thông qua việc mua lại 60.000 trái phiếu (mệnh giá 1 triệu đồng/trái phiếu) thuộc lô trái phiếu có mã AASH2227001.

Giá mua lại được tính theo giá trị mệnh giá của trái phiếu cộng lãi suất coupon tính đến ngày mua lại trước hạn. Số trái phiếu mua lại sẽ được hủy bỏ ngay, không phát hành lại hoặc bán lại.

Được biết, đây là trái phiếu “3 không”: không chuyển đổi, không kèm chứng quyền, không có tài sản đảm bảo; tổng khối lượng gồm 127.988 trái phiếu, ứng với mệnh giá gần 128 tỷ đồng. Trái phiếu có thời hạn 5 năm, phát hành vào ngày 18/2/2022; lãi suất áp dụng cho lô trái phiếu là lãi cố định 10,5%/năm.

Như vậy, chỉ sau 9 tháng phát hành, gần một nửa lô trái phiếu kể trên được được lên phương án mua lại trước hạn.

Về tình hình kinh doanh, quý 3/2022, AAS ghi nhận doanh thu tăng 30% lên 328 tỷ đồng; lãi sau thuế giảm 37% còn 84,6 tỷ đồng. 

Lũy kế 9 tháng năm 2022, Chứng khoán SmartInvest báo tổng doanh thu hoạt động đạt 970 tỷ đồng - tăng hơn 70% YoY - tương đương hơn 80% kế hoạch doanh thu cả năm; lợi nhuận sau thuế đạt 290 tỷ đồng- gấp đôi cùng kỳ năm 2021 - song mới chỉ tương ứng 60,4% chỉ tiêu lãi ròng cả năm (mức 480 tỷ đồng).

Đến cuối quý, công ty ghi nhận tổng tài sản ở mức 2.024 tỷ đồng - tăng 380 tỷ so với thời điểm đầu năm. Trong số này bao gồm 422 tỷ đồng tiền mặt; 784 tỷ đồng giá trị đầu tư tự doanh, 322 tỷ đồng tiền gửi ngắn hạn; 130 tỷ các khoản cho vay,...

Nợ phải trả của AAS tăng lên gần 520 tỷ đồng trong đó vay nợ tài chính tổng cộng 197 tỷ đồng. Lô trái phiếu được công ty thông báo mua lại một phần mới đây năm trong danh mục nợ dài hạn hơn 129 tỷ đồng.

Tại thời điểm 30/9/2022, vốn chủ sở hữu của công ty ghi nhận mức 1.504 tỷ đồng - tăng gần 24% so với thời điểm đầu năm. Trong số này, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối ghi nhận gần 700 tỷ.

Trên thị tường chứng khoán, sau khi chạm đỉnh giá 36.000 đồng (phiên ngày 13/4), cổ phiếu AAS liên tục lao dốc và kết phiên 6/12 giảm 6,9% về còn 10.800 đồng thị giá qua đó ngắt chuỗi 7 phiên tăng mạnh từ mức 8.500 đồng ngày 24/11.

]]>

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán