net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

CK Mỹ đóng cửa giảm điểm; Dow Jones giảm 0,2%

Theo Thanh Nga AiVIF.com - Chứng khoán Mỹ đã giảm sau khi đóng cửa ngày thứ Tư. Các lĩnh vực Dầu khí, Vật liệu cơ bản và...
CK Mỹ đóng cửa giảm điểm; Dow Jones giảm 0,2% © Reuters.

Theo Thanh Nga

AiVIF.com - Chứng khoán Mỹ đã giảm sau khi đóng cửa ngày thứ Tư. Các lĩnh vực Dầu khí, Vật liệu cơ bản và Công nghệ dẫn đầu mức giảm.

Đóng cửa tại NYSE, chỉ số Dow Jones giảm 0,20%, trong khi chỉ số S&P500 mất 0,13% và chỉ số NASDAQ Composite giảm 0,57%.

Các cổ phiếu thuộc Dow Jones hoạt động tốt nhất trong phiên là Coca-Cola Co (NYSE: KO), tăng 1,35%, tương đương 0,75 điểm, lên 56,42 khi đóng cửa. Trong khi đó, Visa Inc Class A (NYSE: V) tăng 1,25%, tương đương 2,82 điểm khi đóng cửa ở mức 229,09 và Công ty 3M (NYSE: MMM) tăng 1,24%, tương đương 2,31 điểm lên 187,89 vào cuối phiên giao dịch.

Các cổ phiếu hoạt động kém nhất trong phiên là Dow Inc (NYSE: DOW), giảm 1,91%, tương đương 1,18 điểm xuống giao dịch ở mức 60,69 vào lúc đóng cửa. UnitedHealth Group Incorporated (NYSE: UNH) giảm 1,39%, tương đương 5,85 điểm xuống 415,39 và Boeing Co (NYSE: BA) giảm 1,33%, tương đương 2,86 điểm xuống 211,38.

Các cổ phiếu hoạt động tốt nhất trên S&P 500 là Perrigo Company PLC (HN:PLC) (NYSE: PRGO) tăng 8,99% lên 45,34, Global Payments Inc (NYSE: GPN) tăng 7,19% lên 170,02 và General Mills Inc (NYSE: GIS) tăng 4,56% lên 59,38.

Các cổ phiếu hoạt động kém nhất là Coty Inc (NYSE: COTY) giảm 10,67% xuống 8.290 vào cuối phiên giao dịch, PulteGroup Inc (NYSE: PHM) mất 6,05% xuống 49,53 và Freeport-McMoran Copper & Gold Inc (NYSE: FCX) giảm 5,47% xuống 34,37 vào lúc đóng cửa.

Các cổ phiếu hoạt động tốt nhất trên NASDAQ Composite là Effector Therapeutics Inc (NASDAQ: EFTR) tăng 111,93% lên 27.190, Helbiz Inc (NASDAQ: HLBZ) tăng 84,02% để đạt mức 13,01 và Kadmon Holdings LLC (NASDAQ: KDMN) đã tăng 71,13% đóng cửa ở mức 9,070.

Các doanh nghiệp hoạt động kém nhất là INmune Bio Inc (NASDAQ: INMB) giảm 22,55% xuống 21,57 trong giao dịch muộn, Alector Inc (NASDAQ: ALEC) mất 18,97% xuống 21,65 và Rallybio Corp (NASDAQ: RLYB) giảm 18,83 % đến 12,80 khi đóng cửa.

Số cổ phiếu giảm giá nhiều hơn số cổ phiếu tăng giá trên Sàn giao dịch chứng khoán New York, 2028 mã giảm, 1195 mã tăng và 101 mã kết thúc không đổi; trên Sàn giao dịch chứng khoán Nasdaq, 2495 mã giảm, 1070 mã tăng, trong khi 127 mã kết thúc không đổi.

Cổ phiếu của Effector Therapeutics Inc (NASDAQ: EFTR) tăng lên mức cao nhất mọi thời đại; tăng 111,93%, tương đương 14,360 lên 27,190. Cổ phiếu của Helbiz Inc (NASDAQ: HLBZ) tăng lên mức cao nhất mọi thời đại; tăng 84,02%, tương đương 5,94 lên 13,01. Cổ phiếu của Kadmon Holdings LLC (NASDAQ: KDMN) tăng lên mức cao nhất trong 5 năm; tăng 71,13%, tương đương 3,770 lên 9,070.

Chỉ số Biến động CBOE, đo lường mức độ biến động của các quyền chọn S&P 500, đã giảm 0,99% xuống 17,96.

Giá vàng giao tháng 12 giảm 0,38%, tương đương 6,85 xuống 1791,65 USD / ounce. Trong giao dịch các hàng hóa, dầu thô giao tháng 10 tăng 1,51%, tương đương 1,03 lên 69,38 USD / thùng, trong khi hợp đồng dầu Brent giao tháng 11 tăng 1,38%, tương đương 0,99 lên 72,68 USD / thùng.

Tỷ giá EUR/USD giảm 0,18% xuống 1,1818, trong khi tỷ giá USD/JPY giảm 0,01% xuống 110,26.

Chỉ số US Dollar Index Futures tăng 0,20% ở mức 92,703.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán