net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

CK Mỹ tiếp tục giảm điểm; Dow Jones đóng cửa giảm 0,43%

Theo Thanh Nga AiVIF.com - Chứng khoán Mỹ đã giảm sau khi đóng cửa ngày thứ Năm. Các lĩnh vực Chăm sóc sức khỏe, Viễn thông...
CK Mỹ tiếp tục giảm điểm; Dow Jones đóng cửa giảm 0,43% © Reuters.

Theo Thanh Nga

AiVIF.com - Chứng khoán Mỹ đã giảm sau khi đóng cửa ngày thứ Năm. Các lĩnh vực Chăm sóc sức khỏe, Viễn thông và Tiện ích thiết yếu dẫn đầu mức giảm.

Đóng cửa tại NYSE, chỉ số Dow Jones giảm 0,43%, trong khi chỉ số S&P500 mất 0,46% và chỉ số NASDAQ Composite giảm 0,25%.

Các cổ phiếu thuộc Dow Jones hoạt động tốt nhất trong phiên là Nike Inc (NYSE: NKE), tăng 1,64%, tương đương 2,63 điểm để giao dịch ở mức 163,34 vào lúc đóng cửa. Trong khi đó, Boeing Co (NYSE: BA) tăng 1,21%, tương đương 2,56 điểm lên 213,94 và JPMorgan Chase & Co (NYSE: JPM) tăng 0,44%, tương đương 0,69 điểm lên 159,19 vào cuối phiên giao dịch.

Các mã hoạt động kém nhất trong phiên là Amgen Inc (NASDAQ: AMGN), giảm 2,40%, tương đương 5,29 điểm để giao dịch ở mức 215,58 vào lúc đóng cửa. Johnson & Johnson (NYSE: JNJ) giảm 2,23%, tương đương 3,83 điểm xuống 168,07 và Merck & Company Inc (NYSE: MRK) giảm 2,04%, tương đương 1,54 điểm xuống 73,82.

Các mã có hiệu suất cao nhất trên S&P 500 là American Airlines Group (NASDAQ: AAL) tăng 5,59% lên 20,20, Willis Towers Watson PLC (HN:PLC) (NASDAQ: WLTW) tăng 4,45% lên 236,00 và Under Armour Inc A (NYSE: UAA) ) tăng 4,32% đóng cửa ở mức 23,16.

Các mã hoạt động kém nhất là Biogen Inc (NASDAQ: BIIB) giảm 6,66% xuống 300,15, Eli Lilly and Company (NYSE: LLY) mất 5,82% xuống 240,00 và Digital Realty Trust Inc (NYSE: DLR) đã giảm 4,97% xuống 157,88 vào lúc đóng cửa.

Các mã hoạt động tốt nhất trên NASDAQ Composite là Rocket Lab USA, Inc. (NASDAQ: RKLB), tăng 37,31% lên 20,72, Gevo Inc (NASDAQ: GEVO) tăng 37,13%, đạt 7.940 và Impel Neuropharma Inc (NASDAQ: IMPL ) tăng 27,25% đóng cửa ở mức 21,130.

Các mã hoạt động kém nhất là Humanigen Inc (NASDAQ: HGEN) giảm 47,25% xuống 7,97, Tuesday Morning Corp (NASDAQ: TUEM) mất 45,20% xuống 2.340 và Couchbase Inc (NASDAQ: BASE) giảm 19,33% còn 41,61 khi đóng cửa.

Số cổ phiếu giảm giá nhiều hơn số cổ phiếu tăng giá trên Sàn giao dịch chứng khoán New York, 1663 mã giảm, 1534 mã tăng và 146 mã kết thúc không đổi; trên Sàn giao dịch chứng khoán Nasdaq, 1865 mã giảm, 1675 mã tăng, trong khi 194 mã kết thúc không đổi.

Cổ phiếu của Amgen Inc (NASDAQ: AMGN) giảm xuống mức thấp nhất trong 52 tuần, mất 2,40%, tương đương 5,29 xuống 215,58. Cổ phiếu của Rocket Lab USA, Inc. (NASDAQ: RKLB) tăng lên mức cao nhất mọi thời đại, tăng 37,31%, tương đương 5,63, lên 20,72. Cổ phiếu của Humanigen Inc (NASDAQ: HGEN) giảm xuống mức thấp nhất trong 52 tuần, giảm 47,25%, tương đương 7,14 xuống 7,97.

Chỉ số Biến động CBOE, đo lường mức độ biến động của các quyền chọn S&P 500, đã tăng 4,68% lên 18,80.

Giá vàng giao tháng 12 tăng 0,15%, tương đương 2,75 lên 1796,25 USD / ounce. Ở những diễn biến khác trong giao dịch hàng hóa, dầu thô giao tháng 10 giảm 1,99%, tương đương 1,38 USD, xuống 67,92 USD / thùng, trong khi hợp đồng dầu Brent giao tháng 11 giảm 1,83%, tương đương 1,33 USD giao dịch ở mức 71,27 USD / thùng.

Tỷ giá EUR/USD tăng 0,08% lên 1,1823, trong khi tỷ giá USD/JPY giảm 0,46% xuống 109,72.

Chỉ số US Dollar Index Futures đã giảm 0,14% ở mức 92,523.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán