net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Cổ đông lớn của Hapro gia tăng sở hữu lên gần 20%

AiVIF - Cổ đông lớn của Hapro gia tăng sở hữu lên gần 20%Công ty TNHH Thương mại đầu tư và Xuất nhập khẩu An Phú - cổ đông lớn của Tổng Công ty Thương mại Hà Nội -...
Cổ đông lớn của Hapro gia tăng sở hữu lên gần 20% Cổ đông lớn của Hapro gia tăng sở hữu lên gần 20%

AiVIF - Cổ đông lớn của Hapro gia tăng sở hữu lên gần 20%

Công ty TNHH Thương mại đầu tư và Xuất nhập khẩu An Phú - cổ đông lớn của Tổng Công ty Thương mại Hà Nội - CTCP (Hapro, UPCoM: HTM) đã hoàn tất nâng tỷ sở hữu tại đây lên 19.29%, tương đương 42.44 triệu cp.

Theo đó, sau khi mua thành công 10.6 triệu cp như đã đăng ký vào ngày 30/07/2021, cổ đông lớn này đã tăng tỷ lệ sở hữu tại HTM từ 14.49% (31.87 triệu cp) lên 19.29%, tương đương 42.44 triệu cp.

Theo dữ liệu giao dịch ghi nhận, có gần 10.6 triệu cp HTM được giao dịch thỏa thuận trong phiên 30/07, đúng với khối lượng mà cổ đông lớn An Phú đã mua được, giá trị giao dịch thỏa thuận hơn 224 tỷ đồng.

Diễn biến giả cổ phiếu HTM kể từ đầu năm 2021 tới phiên 04/08/2021
Nguồn: AiVIFFinance

Trên thị trường chứng khoán, giá cổ phiếu HTM đã tăng hơn 45% so với đầu năm, dừng tại mức 18,000 đồng/cp cuối phiên 04/08/2021.

Về hoạt động kinh doanh của HTM, trong quý 2 năm nay Công ty tăng lỗ ròng từ gần 1 tỷ đồng lên hơn 4 tỷ đồng. Nguyên nhân chủ yếu là doanh thu thuần giảm 23% so với cùng kỳ năm trước, còn gần 184 tỷ đồng, khiến lợi nhuận gộp còn gần 23 tỷ đồng, giảm 27%.

Do đó, lợi nhuận gộp không đủ bù đắp các chi phí bao gồm: Chi phí lãi vay (10 tỷ đồng), chi phí bán hàng (12 tỷ đồng) và chi phí quản lý (23 tỷ đồng).

Kết thúc 6 tháng đầu năm, HTM đạt gần 350 tỷ đồng doanh thu thuần, giảm 38% so với cùng kỳ và chịu lỗ ròng hơn 3 tỷ đồng trong khi cùng kỳ có lợi nhuận ròng hơn 4 tỷ đồng.

Năm 2021, HTM đặt kế hoạch kinh doanh với tổng doanh thu gần 1,110 tỷ đồng và lợi nhuận trước thuế hơn 38 tỷ đồng. Với mức lỗ ròng hơn 3 tỷ đồng sau nửa năm, e rằng Công ty khó lòng hoàn thành mục tiêu lợi nhuận đã đề ra.

Tổng tài sản HTM cuối quý 2 xấp xỉ đầu năm gần 3,032 tỷ đồng. Trong đó tài sản chủ yếu là các khoản phải thu ngắn hạn gần 927 tỷ đồng, chiếm 31% tổng tài sản. Tổng tài sản dở dang dài hạn đạt hơn 681 tỷ đồng, chiếm 23% tổng tài sản.

Nợ phải trả phần lớn nằm ở vay nợ ngắn và dài hạn tổng cộng gần 486 tỷ đồng. Trong đó, nợ vay ngắn hạn giảm 18% và nợ vay dài hạn không đổi so với đầu năm.

Khang Di

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán