net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Cơ hội và rủi ro khi đầu tư chứng khoán

AiVIF - Cơ hội và rủi ro khi đầu tư chứng khoánTrong 2 năm diễn ra dịch Covid-19, nhiều người đã tìm đến kênh đầu tư chứng khoán để kiếm thêm thu nhập. Tuy nhiên, bên cạnh cơ...
Cơ hội và rủi ro khi đầu tư chứng khoán Cơ hội và rủi ro khi đầu tư chứng khoán

AiVIF - Cơ hội và rủi ro khi đầu tư chứng khoán

Trong 2 năm diễn ra dịch Covid-19, nhiều người đã tìm đến kênh đầu tư chứng khoán để kiếm thêm thu nhập. Tuy nhiên, bên cạnh cơ hội cũng có những rủi ro mà người đầu tư chứng khoán phải lường trước.

Chúng ta có thể thấy được chứng khoán là kênh đầu tư hợp pháp, không cần nhiều vốn (nhà đầu tư có thể bắt đầu với số vốn nhỏ, từ vài triệu đồng), đa dạng sự lựa chọn (cả 3 sàn HOSE, HNX, UPCoM hiện có hơn 1,700 mã cổ phiếu; ngoài ra, nhà đầu tư có thể mua chứng khoán phái sinh, chứng quyền), tính thanh khoản cao (giá trị giao dịch toàn thị trường mỗi phiên trên 1 tỷ USD), việc mở tài khoản và giao dịch nhanh chóng và tiện lợi, có thể đạt tỷ suất sinh lời cao hơn lãi suất tiền gửi tiết kiệm ngân hàng,...

Cơ hội

Người đầu tư chứng khoán sẽ có cơ hội được hưởng các nguồn lợi sau:

Lợi nhuận từ chênh lệch giá cổ phiếu: Đây là điều mà ai cũng kỳ vọng khi đầu tư chứng khoán. Khi công ty tăng trưởng tốt, giá cổ phiếu thường sẽ tăng cao và mang lại lợi nhuận từ chênh lệch giá cho những ai nắm giữ cổ phiếu của doanh nghiệp.

Ví dụ: Trong 1 năm qua, giá cổ phiếu của CTCP Vinhomes (HOSE: HM:VHM) tăng khoảng 38%. Nếu vào ngày 15/09/2020, bạn mua cổ phiếu VHM với giá 77,500 đồng/cp và nắm giữ thì đến ngày 14/09/2021, giá cổ phiếu là 107,000 đồng/cp, chênh lệch giá 1 cổ phiếu là 29,500 đồng/cp. Nếu bạn mua 100 cp thì lợi nhuận là 2.95 triệu đồng.

Được nhận cổ tức hàng năm: Khi mua cổ phiếu của một doanh nghiệp nào đó, đồng nghĩa nhà đầu tư đã sở hữu một phần của doanh nghiệp. Ngoài chênh lệch giá cổ phiếu, nhà đầu tư sẽ được hưởng tiền cổ tức (chia từ lợi nhuận kinh doanh) nếu doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và phát triển - đây chính là nguồn thu nhập thụ động của bạn. Chỉ cần tại thời điểm doanh nghiệp chốt danh sách chi trả cổ tức, tài khoản của bạn sở hữu cổ phần của doanh nghiệp đó, bạn sẽ được chia cổ tức.

Ví dụ: Bạn sở hữu cổ phiếu của CTCP Cơ Điện Lạnh (HOSE: REE (HM:REE)), không bàn tới chênh lệch giá cổ phiếu, bạn sẽ được nhận cổ tức khá đều đặn hàng năm với tỷ lệ từ 16%/mệnh giá.

Rủi ro

Song song với cơ hội, chứng khoán cũng tồn tại một số rủi ro nhất định.

Đầu tiên là rủi ro đến từ biến động thị trường - đây được xem là một trong những rủi ro chính đối với nhà đầu tư. Những đợt biến động mạnh của thị trường chứng khoán (TTCK) từ các tin tức như chiến tranh, giá dầu, lãi suất,… kéo theo sự giảm giá hay lên xuống thất thường của thị trường sẽ ảnh hưởng đến giá cổ phiếu. Nhà đầu tư phải chuẩn bị trước tâm lý tài khoản bị giảm dưới vốn. Cũng cần lưu ý là những đợt giảm giá chứng khoán mạnh trong ngắn hạn cũng là cơ hội cho nhà đầu tư mua cổ phiếu với giá rẻ.

Ngoài những rủi ro chung của thị trường, nhà đầu tư còn có thể gặp phải những rủi ro đặc trưng của từng ngành hoặc từng doanh nghiệp. Ví dụ: Rủi ro tai nạn máy bay với ngành hàng không, tai nạn đắm tàu với hàng hải… Đây là những rủi ro không phải toàn thị trường đều bị ảnh hưởng.

Tiếp theo là rủi ro do thanh khoản thấp. Mặc dù bạn có thể thấy tính thanh khoản của toàn thị trường khá cao (có nhiều người sẵn sàng mua - bán cổ phiếu) nhưng với mỗi mã cổ phiếu thì tính thanh khoản lại khác nhau.

Ví dụ: Khối lượng giao dịch bình quân (KLGDBQ) khớp lệnh qua 1 năm của cổ phiếu Tập đoàn Hòa Phát (HOSE: HM:HPG) là gần 24 triệu cp/phiên nhưng của CTCP Vinacafé Biên Hòa (HOSE: VCF (HM:VCF)) chỉ có 404 cp/phiên, thậm chí có những phiên hoàn toàn không có giao dịch. Hãy thử tưởng tượng, bạn nắm trong tay 1 lượng cổ phiếu và cần bán ra để thu hồi vốn nhưng không bán được vì không có người mua thì bạn sẽ thế nào?

Tiếp nữa là rủi ro từ thông tin: Một số báo cáo tài chính (BCTC) xảy ra hiện tượng gian lận, việc này đòi hỏi nhà đầu tư phải tìm hiểu kỹ.

Ngoài ra, còn nhiều rủi ro khác nữa như rủi ro từ việc sử dụng đòn bẩy (call margin),…

Tuy nhiên, nếu được trang bị những kiến thức đầu tư thực sự hiệu quả và được hướng dẫn bài bản, bạn không những có thể tránh được những rủi ro trên mà còn có thể kiếm được lợi nhuận trên TTCK.

Gia Nghi

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán