net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Cổ phiếu bất động sản và xây dựng bị rút tiền mạnh

AiVIF - Cổ phiếu bất động sản và xây dựng bị rút tiền mạnhDòng tiền có diễn biến đảo chiều trong tuần giao dịch 08 - 12/11 ở một số nhóm ngành. Nhóm than, vận tải hút tiền trở...
Cổ phiếu bất động sản và xây dựng bị rút tiền mạnh Cổ phiếu bất động sản và xây dựng bị rút tiền mạnh

AiVIF - Cổ phiếu bất động sản và xây dựng bị rút tiền mạnh

Dòng tiền có diễn biến đảo chiều trong tuần giao dịch 08 - 12/11 ở một số nhóm ngành. Nhóm than, vận tải hút tiền trở lại trong khi nhóm xây dựng và bất động sản bị rút tiền mạnh.

Sau giai đoạn bùng nổ, thanh khoản thị trường chững lại trong tuần 08 - 12/11. Trên HOSE, khối lượng giao dịch bình quân giảm 2.5% về còn hơn 1 tỷ đơn vị/phiên. Giá trị giao dịch cũng chững lại với mức giảm 2.5% về còn hơn 31.1 ngàn tỷ đồng/phiên. Trong khi ở sàn HNX, khối lượng giao dịch bình quân cũng giảm hơn 3% về còn 168 triệu đơn vị/phiên. Tuy vậy, giá trị giao dịch vẫn đạt hơn 4.3 ngàn tỷ đồng, tăng 1.7% so với tuần trước.

Về mặt điểm số, chỉ số chính của hai sàn vẫn tăng trong tuần qua. VN-Index tăng hơn 1.1% lên 1,473.37 điểm, HNX-Index tăng 3.2% lên 441.63 điểm.

Tổng quan thanh khoản thị trường tuần 08 - 12/11

 

Dòng tiền có dấu hiệu đảo chiều trở lại ở các nhóm ngành bị rút tiền mạnh trước đó. Chẳng hạn như nhóm vận tải lại hút tiền trong tuần giao dịch vừa qua. GSP dẫn đầu sàn HOSE với mức tăng khối lượng giao dịch gần 130% so với tuần trước. Bên cạnh đó, TCL, VSC (HM:VSC), MAC, DXP cũng có mặt trong nhóm tăng mạnh thanh khoản ở cả 2 sàn.

Một nhóm có thanh khoản đảo chiều khác là cổ phiếu than. Trong các tuần trước, đây là nhóm liên tục bị rút tiền mạnh. Tuần 08 - 12/11, thanh khoản của nhiều cổ phiếu than như TDN, TC6, THT, TVD, NBC tăng từ 40% - 80% so với tuần trước.

Một số cổ phiếu nhựa cũng có tuần hút tiền như APH, RDP (HM:RDP), PLP.

Ở chiều giảm thanh khoản, tuần qua là một tuần rút tiền mạnh ở nhóm xây dựng. Top cổ phiếu giảm thanh khoản trên hai sàn chủ yếu là các cổ phiếu xây dựng và vật liệu xây dựng, đặc biệt là ở sàn HNX.

BCE, PXS, DPG là 3 mã xây dựng bị rút tiền trên HOSE với mức giảm khối lượng giao dịch từ 35% - 40%. Ở HNX, V21, MST, VMS, CSC, NDX, LOG, SCI, VC3 (HN:VC3) là đại diện giảm thanh khoản của nhóm xây dựng. HAD, SVN, KDM, VCS (HN:VCS), PDB là những đại diện của nhóm vật liệu xây dựng.

Bên cạnh đó, một số cổ phiếu chứng khoán cũng giảm thanh khoản đáng kể, có thể kể ra những cái tên như FTS (HM:FTS), EVS, BVS (HN:BVS), APS. Nhóm này cũng ghi nhận mức điều chỉnh nhẹ trong tuần qua.

Trên sàn HOSE, nhóm bất động sản vốn hóa vừa và nhỏ cũng rơi vào cảnh bị rút tiền. TDH giảm khối lượng giao dịch tới 75% so với tuần trước. Hàng loạt mã khác như DTA, SGR (HM:SGR), BCG, TDC, EVG, HDC (HM:HDC), VRE (HM:VRE), DIG (HM:DIG), HAR cũng có tên trong top giảm thanh khoản.

Top 20 mã có thanh khoản tăng/giảm cao nhất sàn HOSE

Những mã có thanh khoản tăng/giảm cao nhất sàn HNX

* Danh sách các mã tăng, giảm thanh khoản nhiều nhất xét đến khối lượng giao dịch bình quân trên 100,000 đơn vị/phiên.

Chí Kiên

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán