net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Cổ phiếu chứng khoán nằm sàn la liệt, khối ngoại mua ròng gần 218 tỷ đồng

AiVIF - Cổ phiếu chứng khoán nằm sàn la liệt, khối ngoại mua ròng gần 218 tỷ đồngCổ phiếu nằm sàn la liệt với thanh khoản đạt hơn 2,567 tỷ đồng và khối ngoại mua ròng gần 218...
Cổ phiếu chứng khoán nằm sàn la liệt, khối ngoại mua ròng gần 218 tỷ đồng Cổ phiếu chứng khoán nằm sàn la liệt, khối ngoại mua ròng gần 218 tỷ đồng

AiVIF - Cổ phiếu chứng khoán nằm sàn la liệt, khối ngoại mua ròng gần 218 tỷ đồng

Cổ phiếu nằm sàn la liệt với thanh khoản đạt hơn 2,567 tỷ đồng và khối ngoại mua ròng gần 218 tỷ đồng là những diễn biến chính của nhóm ngành chứng khoán trong phiên 12/07/2021.

Kết phiên 12/07/2021, VN-Index đã rơi sâu với mức giảm gần 51 điểm và đánh mất mốc 1,300 điểm. VN30-Index mất 51 điểm. HNX-Index cũng lao dốc khi mất đến hơn 18 điểm.

Khung cảnh bi quan tràn ngập ở mọi nhóm ngành trong đó nhóm cổ phiếu ngành chứng khoán cũng không phải là ngoại lệ. Phiên 12/07, nhóm ngành này có thanh khoản đạt hơn 2,567 tỷ đồng cho thấy dòng tiền vẫn ồ ạt đổ vào.

Trong phiên chiều 12/07 (14h15), đã có lúc nhóm cổ phiếu chứng khoán giảm sàn gần như toàn bộ với 22 mã.

Diễn biến nhóm cổ phiếu chứng khoán lúc 14h15 ngày 12/07. Nguồn: AiVIFFinance. 

Tuy nhiên, kết phiên nhóm cổ phiếu ngành chứng khoán chứng kiến 15 mã giảm sàn như ARG, APS, ART, BSI, CTS, EVS, FTS (HM:FTS), HBS, HCM (HM:HCM), IVS, PSI, VDS (HM:VDS), VIG, VIX, WSS, ... Các mã còn lại là APG, BVS (HN:BVS), MBS (HN:MBS), SHS (HN:SHS), SSI (HM:SSI), TVB, TVS, VCI (HM:VCI), VND (HN:VND) thì giảm giá cận sàn.

Nguồn: AiVIFFinance

Cổ phiếu nhóm ngành chứng khoán điều chỉnh mạnh khiến khối ngoại mua ròng tới gần 218 tỷ đồng nhóm ngành này.

Tính riêng trong phiên 12/07, vốn hóa ngành chứng khoán đã bị thổi bay gần 9,400 tỷ đồng. Còn so với thời điểm thị trường đạt đỉnh vào ngày 02/07/2021, vốn hóa nhóm cổ phiếu chứng khoán đã mất 25,816 tỷ đồng, tương đương giảm 17%.

Ông Trần Trương Mạnh Hiếu - Trưởng nhóm phân tích chiến lược, CTCK KIS Việt Nam (KIS) đánh giá thị trường hôm nay giảm khá mạnh, giảm đến hơn 4.5%, có nhiều lúc áp lực bán gia tăng làm thị trường giảm đâu đó 5%. Có thể nói đây là một trong những phiên điều chỉnh mạnh nhất của thị trường.

Nguyên nhân giảm mạnh có thể do tâm lý thận trọng của nhà đầu tư khi mà dịch Covid-19 đang lây lan ở một số tỉnh phía Nam và đặc biệt là TP.HCM. Đồng thời, tình hình dịch bệnh cũng ảnh hường tới kỳ vọng tăng trưởng kinh tế và doanh nghiệp niêm yết.

Trong thời điểm này, ngành nào điều chỉnh nhiều nhất thì sẽ có xu hướng phục hồi, có thể là ngành tài chính – ngân hàng, nhà đầu tư có thể chú ý đến một số cổ phiếu chứng khoán vì trong năm nay, bất chấp thị trường biến động mạnh và có những phiên điều chỉnh mạnh thì khối lượng giao dịch vẫn còn duy trì ở ngưỡng khá là cao. Điều kiện tiên quyết giúp cho doanh thu cũng như lợi nhuận của ngành chứng khoán đó là triển vọng của ngành này trong năm nay tốt. Nếu như giá cổ phiếu ngành này điều chỉnh xong thì đó sẽ là cơ hội cho nhà đầu tư để mua tích lũy.”, ông Hiếu nhận định.

Khang Di

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán