net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Cổ phiếu đồng loạt tăng trần 5 phiên, doanh nghiệp giải trình do cung cầu thị trường

AiVIF - Cổ phiếu đồng loạt tăng trần 5 phiên, doanh nghiệp giải trình do cung cầu thị trườngTừ 16/11 - 22/11, hàng loạt cổ phiếu như MCG, DLG, APS, API, PVL, APG, TCH tăng...
Cổ phiếu đồng loạt tăng trần 5 phiên, doanh nghiệp giải trình do cung cầu thị trường Cổ phiếu đồng loạt tăng trần 5 phiên, doanh nghiệp giải trình do cung cầu thị trường

AiVIF - Cổ phiếu đồng loạt tăng trần 5 phiên, doanh nghiệp giải trình do cung cầu thị trường

Từ 16/11 - 22/11, hàng loạt cổ phiếu như MCG, DLG, APS, API, PVL, APG, TCH tăng trần 5 phiên liên tiếp.

Theo quy định, các doanh nghiệp niêm yết phải giải trình khi cổ phiếu tăng trần/giảm sàn liên tiếp 5 phiên.

Trong văn bản giải trình, CTCP Đầu tư Dịch vụ Tài chính Hoàng Huy (TCH) cho biết giá cổ phiếu của Công ty tăng tích cực trong những phiên gần đây do sự phục hồi của thị trường chung trong và ngoài nước. Yếu tố tác động này do thị trường quyết định và nằm ngoài kiểm soát của Công ty.

Theo TCH, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty vẫn diễn ra bình thường.

Diễn biến giá cổ phiếu TCH từ đầu tháng 11 - 23/11

CTCP Năng lượng và Bất động sản MCG (MCG) cho biết diễn biến giá cổ phiếu là do cung cầu thị trường, quyết định mua bán cổ phiếu là do nhà đầu tư quyết định nằm ngoài kiểm soát của Công ty. MCG không có bất kỳ sự tác động nào đến giá giao dịch trên thị trường chứng khoán.

Diễn biến giá cổ phiếu MCG từ đầu tháng 11 - 23/11

CTCP Tập đoàn Đức Long Gia Lai (DLG) giải trình giá cổ phiếu tăng tích cực là do sự phục hồi của thị trường chung, trong và ngoài nước. Quyết định mua bán cổ phiếu là do nhà đầu tư quyết định. Công ty khẳng định, hoạt động sản xuất kinh doanh vẫn diễn ra bình thường và không có biến động nào đặc biệt.

Diễn biến giá cổ phiếu DLG từ đầu tháng 11 - 23/11

Tương tự, CTCP Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương (APS) và CTCP Đầu tư Châu Á Thái Bình Dương (API) cùng giải trình giá cổ phiếu tăng trần là do cung cầu trên thị trường. Các hoạt động kinh doanh của Công ty vẫn diễn ra bình thường và không có biến động đặc biệt nào.

Diễn biến giá cổ phiếu APS từ đầu tháng 11 - 23/11
Diễn biến giá cổ phiếu API từ đầu tháng 11 - 23/11

Trong khi đó, CTCP Chứng khoán APG giải trình rằng: “Tình hình biến động xấu, cổ phiếu đã bị giảm giá rất nhiều, mã APG cũng nằm trong nhóm đó. Trong đợt vừa qua thị trường đã có những diến biến tốt niềm tin của nhà đầu tư tăng lên. Mức giá hiện tại của mã APG là rất thấp so với giá trị thực”.

Diễn biến giá cổ phiếu APG từ đầu tháng 11 - 23/11

Riêng với CTCP Đầu tư Nhà Đất Việt (PVL), cổ phiếu của Công ty tăng trần từ 15/11 - 21/11. Giải trình đà tăng trần là do trong các phiên gần đây, diễn biến chung của thị trường chứng khoán tăng điểm trên sàn HNX. Cổ phiếu của Công ty có thể cũng nằm trong tình trạng biến động đó. Quyết định giao dịch của các nhà đầu tư nằm ngoài tầm kiểm soát của Công ty. PVL không có bất cứ tác động nào gây ảnh hưởng trực tiếp đến giá cổ phiếu PVL trên thị trường chứng khoán.

Diễn biến giá cổ phiếu PVL từ đầu tháng 11 - 23/11

Đông Tư

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán