net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Cổ phiếu nào tăng giá mạnh khi VN-Index điều chỉnh?

AiVIF - Cổ phiếu nào tăng giá mạnh khi VN-Index điều chỉnh?Sự điều chỉnh của VN-Index khiến giá nhiều cổ phiếu lao dốc. Tuy nhiên, vẫn có những cổ phiếu tăng giá mạnh trong...
Cổ phiếu nào tăng giá mạnh khi VN-Index điều chỉnh? Cổ phiếu nào tăng giá mạnh khi VN-Index điều chỉnh?

AiVIF - Cổ phiếu nào tăng giá mạnh khi VN-Index điều chỉnh?

Sự điều chỉnh của VN-Index khiến giá nhiều cổ phiếu lao dốc. Tuy nhiên, vẫn có những cổ phiếu tăng giá mạnh trong khoảng thời gian điều chỉnh này.

Do ảnh hưởng từ tình hình phức tạp của dịch bệnh Covid-19, VN-Index đã giảm hơn 143 điểm, từ đỉnh 1,420.27 điểm ngày 02/07 còn 1,276.93 điểm ngày 27/07.

Tuy vậy, từ ngày 02-27/07, tổng cộng 18 phiên giao dịch, có 2 mã cổ phiếu tăng giá trên 50%, các mã này đều được niêm yết trên sàn HNX, đó là cổ phiếu của CTCP Hãng sơn Đông Á (HNX: HDA) - tăng gần 71%, và CTCP Sách và Thiết bị Trường học Đà Nẵng (DaNaBook, HNX: BED) - tăng trên 54%.

Đáng chú ý, lợi nhuận ròng quý 2 cũng như 6 tháng đầu năm của BED không mấy khả quan, lần lượt gần 952 triệu đồng và 844 triệu đồng, giảm 14% và 64% so với cùng kỳ năm trước. Mặc dù doanh thu tăng nhưng các chi phí cũng đồng loạt tăng. Kết thúc nửa đầu năm, BED thực hiện được 60% chỉ tiêu doanh thu, nhưng chỉ thực hiện được 14% chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế (LNST) 2021. Tại thời điểm 30/06/2021, tổng tài sản của BED ghi nhận gần 59 tỷ đồng, tăng 13% so với đầu năm. Trong đó, hàng tồn kho tăng gần gấp đôi, lên hơn 21 tỷ đồng, chủ yếu từ hàng hóa.

Trong khi đó, HDA chưa công bố BCTC quý 2/2021.

Tăng giá mạnh nhất trên sàn HOSE là cổ phiếu của CTCP Vận tải Đa phương thức Duyên Hải (HOSE: TCO) với mức tăng trên 36%. Trong 6 tháng đầu năm, LNST hợp nhất của TCO tăng hơn 662% so cùng kỳ.

Theo giải trình của TCO, nguyên nhân chủ yếu do doanh thu hoạt động tài chính tăng hơn 2,764% so cùng kỳ. Trong 6 tháng đầu năm 2021, Công ty mẹ thực hiện chuyển nhượng vốn sở hữu tại các công ty con, trong khi cùng kỳ không có khoản doanh thu tài chính này. Bên cạnh đó, khoản mục lợi nhuận khác tăng gần 428%, do Công ty thu được lợi nhuận khác từ việc Công ty mẹ và Công ty con ( Công ty TNHH Vận tải Đường bộ Duyên Hải) bán phương tiện vận tải.

Tiếp theo là cổ phiếu của CTCP Đầu tư Thương mại Xuất nhập khẩu Việt Phát (HOSE: VPG), tăng trên 35%. LNST 6 tháng đầu năm của VPG gần 261 tỷ đồng, gấp 34 lần cùng kỳ. Trong kỳ, Công ty có doanh thu Dự án khu nhà ở thương mại thuộc phường Vĩnh Niệm, TP Hải Phòng; cùng kỳ không có khoản này.

Điểm sơ qua có thể thấy không phải mã cổ phiếu nào tăng giá cũng từ kết quả kinh doanh khả quan.

Cổ phiếu giảm giá mạnh nhất cũng trên sàn HNX, là VHE của CTCP Dược liệu và Thực phẩm Việt Nam (HNX: VHE), mức giảm gần 46%. Trong 6 tháng đầu năm, Công ty ghi nhận LNST hơn gấp đôi cùng kỳ, song chỉ ở mức 303 triệu đồng.

Giảm giá mạnh nhất sàn HOSE là cổ phiếu CTCP Dịch vụ Nông nghiệp Bình Thuận (HOSE: ABS), với mức giảm hơn 36%. Trong 6 tháng đầu năm, ABS ghi nhận LNST gần 8.5 tỷ đồng, tăng 10% so cùng kỳ, nhưng mới thực hiện được 15% kế hoạch lợi nhuận năm. Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh âm hơn 49 tỷ đồng, trong khi cùng kỳ dương gần 16 tỷ đồng, do tiền chi trả cho người cung cấp tăng mạnh, gấp 5.2 lần cùng kỳ.

Gia Nghi

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán