net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Cổ phiếu nào thường tăng vào tháng 10?

AiVIF - Cổ phiếu nào thường tăng vào tháng 10?Sau chuỗi tháng 9 đầy khả quan thì giai đoạn tháng 10 trong ba năm gần nhất lại có biểu hiện tương đối tiêu cực. Với việc kết quả...
Cổ phiếu nào thường tăng vào tháng 10? Cổ phiếu nào thường tăng vào tháng 10?

AiVIF - Cổ phiếu nào thường tăng vào tháng 10?

Sau chuỗi tháng 9 đầy khả quan thì giai đoạn tháng 10 trong ba năm gần nhất lại có biểu hiện tương đối tiêu cực. Với việc kết quả kinh doanh quý 3 của đa phần các doanh nghiệp đều bị “bào mòn” bởi ảnh hưởng của dịch bệnh, liệu tháng 10/2021 có tiếp nối lịch sử?

Theo dữ liệu AiVIFFinance, chỉ 6 mã cổ phiếu thuộc sàn HOSE tăng giá trong tháng 10 giai đoạn 2018-2020, trong khi đó, có đến 46 mã thường giảm điểm. Điều tương tự cũng xảy ra tại sàn HNX với 2 mã tăng và 15 mã giảm.

Cổ phiếu HOSE tăng giá trong tất cả tháng 10 giai đoạn 2018-2020
Nguồn: AiVIFFinance
Cổ phiếu HOSE giảm giá trong tất cả tháng 10 giai đoạn 2018-2020
Nguồn: AiVIFFinance
Cổ phiếu HNX tăng/giảm trong tất cả tháng 10 giai đoạn 2018-2020
Nguồn: AiVIFFinance

Khá trùng hợp khi hai mã đang gây được sự chú ý của thị trường hiện nay sau khoảng thời gian tăng mạnh giảm sâu là TGG, BII đều góp mặt trong danh sách những cổ phiếu thường xuyên giảm điểm trong tháng 10. Ngoài ra, hai cổ phiếu liên quan đến vị đại gia người Gia Lai – ông Đoàn Nguyên Đức là HNG (HM:HNG) và HAG (HM:HAG) cũng không có biểu hiện tốt trong tháng đầu quý 4 này.

* Cổ phiếu "họ Louis" tiếp tục giảm sàn, dư bán hàng chục triệu cổ phiếu

* HAG không bán hơn 51 triệu cp HNG như dự kiến

Tuy số mã thường giảm điểm tỏ ra áp đảo nhưng thị trường tháng 10 nhìn chung vẫn không quá tiêu cực. Nhìn lại một thập kỷ vừa qua, biểu hiện tích cực của VN-Index trong tháng 10 có phần nhỉnh hơn với 6 năm tăng điểm.

Thành tích VN-Index trong tháng 10 giai đoạn 2011-2020
Nguồn: AiVIFFinance

Kết thúc tháng 9, dù tăng 0.85% về mặt điểm số so với tháng trước nhưng VN-Index đã để mất mốc hỗ trợ quan trọng 1,350. Theo báo cáo nhận định thị trường ngày 29/09 của CTCK KB Việt Nam (KBSV), để tiếp nối đà tăng điểm, chỉ số cần vượt qua vùng kháng cự then chốt quanh 1,360 điểm.

Sự kiện được giới đầu tư mong chờ nhất trong tháng 10 có lẽ là đợt công bố báo cáo tài chính quý 3 của các doanh nghiệp. Với việc quý 3 là khoảng thời gian nhiều địa phương thực hiện giãn cách xã hội, trong đó có TPHCM, nhiều chuyên gia dự báo con số tăng trưởng của các doanh nghiệp sẽ ở mức thấp hoặc có thể báo lỗ do không thể bù đắp được chi phí.

Tuy nhiên, theo ông Bùi Nguyên Khoa – Trưởng nhóm Phân tích Thị trường Công ty Chứng khoán BSC, nếu nhà đầu tư quên đi họ phải đối mặt với kết quả kinh doanh quý 3 kém và kỳ vọng vào sự hồi phục của nền kinh tế và các doanh nghiệp thì xu hướng sẽ ổn định đi lên vào cuối năm.

Kỳ vọng của nhà đầu tư là không thể đo đếm được, tuy nhiên, có thể dự đoán rằng, thị trường tháng 10 sẽ là trở thành ngã ba đường quan trọng quyết định xu hướng chung cho thị trường chứng khoán cuối năm nay.

Hà Lễ

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán