net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Cổ phiếu nào thường tăng vào tháng 9?

AiVIF - Cổ phiếu nào thường tăng vào tháng 9?Tháng 9 tỏ ra là khoảng thời gian thuận lợi cho sàn chứng khoán Việt Nam khi có nhiều cổ phiếu đều tăng trong tháng này trong ba...
Cổ phiếu nào thường tăng vào tháng 9? Cổ phiếu nào thường tăng vào tháng 9?

AiVIF - Cổ phiếu nào thường tăng vào tháng 9?

Tháng 9 tỏ ra là khoảng thời gian thuận lợi cho sàn chứng khoán Việt Nam khi có nhiều cổ phiếu đều tăng trong tháng này trong ba năm gần nhất. Không những thế, VN-Index cũng thường có biểu hiện tích cực trong tháng 9 suốt một thập kỷ vừa qua.

Theo dữ liệu AiVIFFinance, có đến 60 mã cổ phiếu thuộc sàn HOSE tăng điểm trong tất cả tháng 9 từ năm 2018-2020 và con số này ở sàn HNX là 10 mã. Ở chiều ngược lại, chỉ có 6 mã thuộc sàn HOSE và 1 mã thuộc sàn HNX giảm điểm trong khoảng thời gian này.

Cổ phiếu HOSE tăng giá trong tất cả tháng 9 giai đoạn 2018-2020
Nguồn: AiVIFFinance
Cổ phiếu HOSE giảm giá trong tất cả tháng 9 giai đoạn 2018-2020
Nguồn: AiVIFFinance
Cổ phiếu HNX tăng/giảm trong tất cả tháng 9 giai đoạn 2018-2020
Nguồn: AiVIFFinance

Một số nhóm ngành thường tăng vào tháng 9 có thể kể đến như nhóm chứng khoán với VIX, VCI (HM:VCI), SSI (HM:SSI), HCM (HM:HCM), CTS,…; nhóm ngân hàng với VIB, STB (HM:STB), HDB (HM:HDB), TCB (HM:TCB),…; và nhóm bất động sản với DIG (HM:DIG), DXG (HM:DXG), NVL (HM:NVL),…

Không chỉ có số lượng cổ phiếu tăng điểm áp đảo, tháng 9 còn là khoảng thời gian thuận lợi cho VN-Index khi trong một thập kỷ vừa qua, chỉ có 3 năm chỉ số này giảm điểm trong tháng 9.

Thành tích VN-Index trong tháng 9 giai đoạn 2011-2020
Nguồn: AiVIFFinance

Dù thất bại trong việc tái chiếm mốc 1,380 điểm nhưng sàn chứng khoán Việt Nam trong tháng 8/2021 đã có sự cải thiện đáng kể về mặt thanh khoản so với tháng trước đó. Một trong những sự kiện nổi bật nhất là việc thị trường lập kỷ lục mới về thanh khoản trong phiên 20/08 với hơn 2 tỷ USD. Dòng tiền quay trở lại có thể trở thành yếu tố giúp thúc đẩy thị trường trong tháng 9.

Ngoài ra, trong tháng cuối quý 3 này, hai quỹ ETF là FTSE ETF và VNM (HM:VNM) ETF sẽ lần lượt công bố cơ cấu danh mục vào ngày 03/09 và ngày 11/09. Những cái tên được nêu có thể sẽ trở thành điểm đến cho dòng tiền vừa quay lại thị trường.

Diễn biến của dịch Covid-19 tiếp tục được nhiều nhà đầu tư quan tâm khi thời hạn kiểm soát dịch bệnh tại TPHCM trước ngày 15/09 của Chính phủ đang đến gần. Trong trường hợp kiểm soát được dịch bệnh, đây sẽ là cú huých lớn giúp thúc đẩy thị trường chứng khoán. Ngược lại, việc giãn cách xã hội kéo dài sẽ gây áp lực lớn đến kết quả kinh doanh quý 3 của nhiều doanh nghiệp và khiến tâm lý nhà đầu tư bi quan hơn.

Trước khi Chính phủ đưa ra những hướng đi tiếp theo trong việc phòng chống dịch bệnh, báo cáo soát xét bán niên sẽ là nguồn thông tin đáng tin cậy để nhà đầu tư đánh giá danh mục đang nắm giữ và chuẩn bị để đưa quyết định khi thị trường đón thông tin mới.

Hà Lễ

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán