net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Cổ phiếu ngân hàng lại kéo lùi tỷ suất sinh lời của PYN Elite Fund trong tháng 8

AiVIF - Cổ phiếu ngân hàng lại kéo lùi tỷ suất sinh lời của PYN Elite Fund trong tháng 8Trong tháng 8, tỷ suất sinh lời đầu tư của PYN Elite Fund giảm nhẹ 0.19% chính là do đà...
Cổ phiếu ngân hàng lại kéo lùi tỷ suất sinh lời của PYN Elite Fund trong tháng 8 Cổ phiếu ngân hàng lại kéo lùi tỷ suất sinh lời của PYN Elite Fund trong tháng 8

AiVIF - Cổ phiếu ngân hàng lại kéo lùi tỷ suất sinh lời của PYN Elite Fund trong tháng 8

Trong tháng 8, tỷ suất sinh lời đầu tư của PYN Elite Fund giảm nhẹ 0.19% chính là do đà giảm của cổ phiếu ngân hàng.

Theo báo cáo tỷ suất sinh lời đầu tư trong tháng 8 của quỹ ngoại PYN Elite cho biết, VN-Index tăng 1.64% so với tháng trước, mức tăng này được hỗ trợ bởi GVR, HPG (HM:HPG), VJC (HM:VJC). Tuy nhiên, trong tháng 8, thị trường chứng khoán đã chứng kiến ​​đợt bán tháo mạnh do các nhà đầu tư chốt lời và dòng vốn ngoại rút khỏi thị trường, đặc biệt là từ các quỹ ETF khi VN-Index tiếp cận mốc 1,380 điểm.

Mặc dù chỉ số VN-Index tăng nhẹ trong tháng 8 nhưng giá trị tài sản ròng trên mỗi chứng chỉ quỹ (NAV per share) của quỹ ngoại PYN Elite lại giảm nhẹ 0.19% do các mã cổ phiếu ngân hàng cốt lõi của quỹ ngoại tiếp tục rơi vào đà giảm.

Hiệu suất đầu tư của PYN Elite trong giai đoạn 2012-2021
Nguồn: PYN Elite Fund

Hiệu suất sinh lời của quỹ bị kéo lùi bởi các cổ phiếu MBB (HM:MBB), HDB (HM:HDB) và CTG (HM:CTG). Trong đó, CTG có mức giảm mạnh nhất là 7.6%, MBB và HDB lần lượt giảm 3.5% và 3.7%.

10 khoản đầu tư lớn nhất của PYN Elite
Nguồn: AiVIFFinance

Trong danh mục hiện tại của PYN Elite Fund, VHM (HM:VHM) vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất với 18.5%, 4 ngân hàng gồm TPB, HDB, MBB, CTG chiếm tổng tỷ trọng 35.2%. Tiếp theo là VRE (HM:VRE), VEA, ACV (HN:ACV), NLG (HM:NLG) và VN Diamond.

Trong 8 tháng đầu năm, PYN Elite Fund quản lý 706.2 triệu EUR tài sản, tương đương gần 19 ngàn tỷ đồng, tăng gần 70 tỷ đồng so với tháng 7. Trong đó, PYN Elite nắm giữ khối cổ phần ngân hàng trị giá xấp xỉ 248.58 triệu EUR (tương đương gần 6,687 tỷ đồng) tại 4 ngân hàng TPB, HDB, MBB, CTG.

Tỷ trọng cổ phiếu trong danh mục top 10 của PYN Elite Fund tại thời điểm 31/08/2021
Nguồn: PYN Elite Fund

Trong đó, tỷ trọng nắm giữ của quỹ ngoại PYN Elite tại HDB giảm 0.3 điểm %. Còn tỷ trọng nắm TPB và MBB cùng giảm 0.2 điểm %.

So với “vị ngọt” của cổ phiếu dược phẩm, bán lẻ và tiện ích, cổ phiếu ngành ngân hàng trong tháng 8 trở nên “nhạt vị” giữa bối cảnh đại dịch Covid-19 bùng phát mạnh mẽ chưa từng có.

Nguồn: AiVIFFinance

Thị giá CTG cuối phiên 31/08 giảm mạnh nhất trong số 4 mã cổ phiếu ngân hàng “cốt lõi” của PYN Elite Fund, ghi nhận mức giảm 8% so với cuối tháng 7. Cổ phiếu này tiếp tục bị khối ngoại bán ròng mạnh nhất trong nhóm ngân hàng với gần 9 triệu cp trong tháng 8, giá trị tương đương 304 tỷ đồng.

Cổ phiếu ngân hàng tiếp tục trải qua một tháng liên tục “nhuộm đỏ” sàn qua nhiều phiên. Lý giải cho thực trạng này, ông Bùi Nguyên Khoa - Trưởng nhóm Phân tích Thị trường CTCP Chứng khoán Ngân hàng BIDV (BSI) cho rằng cổ phiếu ngân hàng đã tăng khá mạnh trong khoảng thời gian đầu năm và triển vọng của ngành ngân hàng trong vài tháng nữa được dự báo không tốt như ngành khác. Thêm nữa, khi ngân hàng phát hành cổ phiếu để tăng vốn hoặc chuẩn bị niêm yết, khiến mức độ pha loãng thị trường lớn hơn, cổ phiếu ngân hàng tăng sẽ tạo áp lực bán trong nhà đầu tư.

Khang Di

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán