net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Công ty con của DNP Holding (DNP) bị xử phạt thuế hơn 380 triệu đồng

CTCP Tân Phú Việt Nam (Mã TPP - HNX) thông báo nhận được quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế từ Cục Thuế TP. HCM. Cụ thể, ngày 9/1/2023, Cục Thuế TP. HCM đã ra quyết...
Công ty con của DNP Holding (DNP) bị xử phạt thuế hơn 380 triệu đồng Công ty con của DNP Holding (DNP) bị xử phạt thuế hơn 380 triệu đồng

CTCP Tân Phú Việt Nam (Mã TPP - HNX) thông báo nhận được quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế từ Cục Thuế TP. HCM. Cụ thể, ngày 9/1/2023, Cục Thuế TP. HCM đã ra quyết định xử phạt thuế đối với TPP do hành vi khai sai dẫn đến thiếu số thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân phải nộp.

Theo đó, Tân Phú Việt Nam bị phạt hành chính số tiền gần 7,1 triệu đồng đồng thời bị truy thu 211,7 triệu tiền thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp.

Ngoài ra, công ty cũng bị yêu cầu nộp 162,6 triệu tiền thuế chậm nộp vào ngân sách nhà nước.

Tổng cộng, TPP bị xử lý thuế số tiền hơn 391 triệu đồng.

TPP là doanh nghiệp ngành nhựa có vốn điều lệ 450 tỷ đồng - tương đương 45 triệu cổ phiếu. Công ty đưa cổ phiếu lên niêm yết trên sàn HNX từ tháng 9/2008 với số lượng niêm yết ban đầu là 2 triệu đơn vị.

Hiện CTCP DNP Holding (Mã DNP - HNX) đang là công ty mẹ nắm 51,01% vốn tại TPP.

TÊN CỔ ĐÔNGSỐ CỔ PHIẾUTỶ LỆ %TÍNH ĐẾN NGÀY
CTCP DNP Holding22.955.77651,0118/8/2022
Nguyễn Quốc Nhựt5.449.09912,1118/8/2022
Nguyễn Hồng Quân3.055.7746,7918/8/2022
Phạm Quốc Khánh1.871.7104,1618/8/2022
Về kết quả kinh doanh, Sau giai đoạn lợi nhuận tăng gấp đôi sau 4 năm lên sàn (từ 2008 - 2011) và lập đỉnh lãi 19,3 tỷ trong năm 2016, những năm trở lại đây, tình hình kinh doanh của Tân phú Việt Nam bắt đầu thiếu ổn định với 3 năm liên tiếp từ 2017 - 2019 chỉ lãi trung bình 3 tỷ đồng/năm.

9 tháng năm 2022, TPP ghi nhận doanh thu tăng 50% so với cùng kỳ lên mức 1.541 tỷ. Tuy nhiên, chi phí bán hàng, chi phí lãi vay và chi phí quản lý doanh nghiệp tăng mạnh (tổng cộng 250 tỷ đồng) khiến lãi ròng thu về sau 9 tháng chỉ đạt 11,9 tỷ. Dù vậy, con số này vẫn lạc quan hơn rất nhiêu mức lãi ròng 2,7 tỷ của cùng kỳ năm 2021 đồng thời vượt mức lãi cả năm đối với 2 năm liên trước.

Đến cuối quý 3/2022, tổng tài sản của TPP tăng gần 50% lên mức 1.815 tỷ đồng trong đó tiền và tương đương tăng lên 180 tỷ; các khoản tiền gửi tăng 70% so với đầu kỳ lên 121 tỷ đồng.

Nợ phải trả của công ty cũng tăng gần 45% so với đầu năm lên 1.324 tỷ đồng - gấp 2,7 lần vốn chủ sở hữu. Trong số này, vay nợ tài chính hơn 830 tỷ. Chính khoản vay nợ lớn khiến công ty phải chịu hơn 43 tỷ đồng chi phí lãi vay sau 9 tháng.

Trên thị trường chứng khoán, cổ phiếu TPP đứng giá 10.200 đồng và thường xuyên trong tình trạng "vắng" thanh khoản.

Diễn biến giá cổ phiếu TPP
Ở diễn biến liên quan, nhà đầu tư Nguyễn Hồng Quân vừa hoàn tất bán toàn bộ hơn 2,3 triệu cổ phiếu TPP (tỷ lệ 5,12% vốn) qua đó không còn là cổ đông lớn tại Tân Phú Việt Nam. Ngày hoàn tất giao dịch là 30/12/2022.
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán