net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Công ty của cựu TGĐ Tập đoàn Lã Vọng làm dự án gần 670 tỷ đồng tại Hòa Bình

AiVIF - Công ty của cựu TGĐ Tập đoàn Lã Vọng làm dự án gần 670 tỷ đồng tại Hòa BìnhUBND tỉnh Hòa Bình vừa chấp thuận Liên danh CTCP Thương mại Ngôi nhà mới và CTCP Đầu tư Bất...
Công ty của cựu TGĐ Tập đoàn Lã Vọng làm dự án gần 670 tỷ đồng tại Hòa Bình Công ty của cựu TGĐ Tập đoàn Lã Vọng làm dự án gần 670 tỷ đồng tại Hòa Bình

AiVIF - Công ty của cựu TGĐ Tập đoàn Lã Vọng làm dự án gần 670 tỷ đồng tại Hòa Bình

UBND tỉnh Hòa Bình vừa chấp thuận Liên danh CTCP Thương mại Ngôi nhà mới và CTCP Đầu tư Bất động sản LUXURY Việt Nam là nhà đầu tư thực hiện dự án Khu nhà ở và dịch vụ cộng đồng tại xã Quang Tiến, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình tại Quyết định chấp thuận Nhà đầu tư số 102/QĐ-UBND, cấp lần đầu ngày 29/11/2022.

Tổng vốn đầu tư của dự án 666.4 tỷ đồng. Trong đó, chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư dự kiến 57 tỷ đồng, chi phí thực hiện dự án 609.4 tỷ đồng.

Tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động hoặc khai thác vận hành từ quý 2/2022 đến quý 2/2023: Thực hiện các thủ tục chuẩn bị đầu tư và công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng; từ quý 3/2023 đến quý 4/2025: Hoàn thành các hạng mục đầu tư hạ tầng của dự án và xây thô, hoàn thiện mặt ngoài nhà ở; từ quý 1/2026: Hoàn thành công trình và đưa vào kinh doanh.

UBND tỉnh yêu cầu nhà đầu tư có trách nhiệm hợp tác với đối tác thực hiện dự án là CTCP Tập đoàn xây dựng Hòa Bình (Địa chỉ: 235 Võ Thị Sáu, phường Võ Thị Sáu, quận 3, TPHCM) theo thỏa thuận đối tác thực hiện dự án của nhà đầu tư.

Nhà đầu tư phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng và luật kinh doanh bất động sản và các luật khác có liên quan.

Trong thời gian 3 tháng (kể từ ngày UBND tỉnh có văn bản chấp thuận nhà đầu tư), nhà đầu tư nộp tối thiểu 1/3 giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được tạm tính theo Quyết định chủ trương đầu tư, phần còn lại sẽ được nộp theo tiến độ tại phương án đền bù giải phóng mặt bằng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt để tiến hành giải phóng mặt khu đất thực hiện dự án đầu tư.

Nhà đầu tư làm việc với Sở Kế hoạch và Đầu tư để thực hiện ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư...

Về liên danh thực hiện dự án, CTCP Thương mại Ngôi Nhà Mới (một trong những công ty thành viên thuộc hệ sinh thái của Tập đoàn Lã Vọng - Lã Vọng Group) được thành lập ngày 13/11/2003; do bà Đặng Thị Ánh Hồng làm Tổng Giám đốc. Công ty có trụ sở tại số 54, đường Nguyễn Khuyến, phường Văn Quán, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

Ngôi Nhà Mới có vốn điều lệ 1,500 tỷ đồng. Các cổ đông sáng lập gồm có ông Lê Văn Vân, Lê Văn Vọng (trước đây từng làm Chủ tịch HĐQT kiểm Tổng Giám đốc Công ty), bà Ngô Thị Toàn.

Ông Lê Văn Vọng từng được biết đến là cổ đông sáng lập và là Tổng Giám đốc của CTCP Lã Vọng Group (thành lập ngày 02/08/2016 với vốn điều lệ 500 tỷ đồng, bên cạnh 2 cổ đông sáng lập khác là ông Lê Văn Hải, bà Đặng Thị Như Trang). Tuy nhiên sau đó, ông Vọng đã thoái vốn cũng như không còn là Tổng Giám đốc của Lã Vọng Group. Hiện Bà Đặng Thị Đương làm Chủ tịch HĐQT Lã Vọng Group.

Ông Lê Văn Vọng.

Còn CTCP Đầu tư Bất động sản LUXURY Việt Nam, thành lập ngày 12/10/2020; trụ sở tại thôn La Gián, xã Cổ Đông, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội. Ngành nghề chính là kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng đi thuê. Công ty có vốn điều lệ ban đầu là 200 tỷ đồng với các cổ đông sáng lập gồm ông Lê Văn Cường (làm Tổng Giám đốc và nắm 90% vốn), bà Nguyễn Thị Tuyết Mai (5%). Sau khoảng 3 tháng thành lập, Công ty tăng vốn điều lệ lên 260 tỷ đồng.

Thu Minh

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán