net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Công ty đào tạo lái xe nộp hồ sơ niêm yết trên HOSE

AiVIF - Công ty đào tạo lái xe nộp hồ sơ niêm yết trên HOSETheo thông báo từ Sở Giao dịch Chứng khoán TPHCM (HOSE), CTCP Thương mại và Sản xuất Lập Phương Thành (UPCoM: LPT)...
Công ty đào tạo lái xe nộp hồ sơ niêm yết trên HOSE Công ty đào tạo lái xe nộp hồ sơ niêm yết trên HOSE

AiVIF - Công ty đào tạo lái xe nộp hồ sơ niêm yết trên HOSE

Theo thông báo từ Sở Giao dịch Chứng khoán TPHCM (HOSE), CTCP Thương mại và Sản xuất Lập Phương Thành (UPCoM: LPT) đã nộp hồ sơ niêm yết cổ phiếu vào ngày 26/09/2022.

Cụ thể, LPT muốn chuyển 12 triệu cp từ UPCoM sang niêm yết trên sàn HOSE, tương ứng vốn điều lệ 120 tỷ đồng.

LPT là Công ty điều hành trung tâm dạy lái xe, có sân thi sát hạch đạt chuẩn đầu tiên tại Hải Dương. Hiện, trung tâm đang hoạt động với 3 cơ sở tại TP Hải Dương, trong đó có 1 cơ sở đào tạo sát hạch và 2 cơ sở đào tạo thực hành lái xe. 

Nguồn: LPT

Tính đến ngày 30/06/2022, Công ty có 5 cổ đông lớn đều là cá nhân, sở hữu tổng cộng 44% vốn. Trong đó, ông Phan Quang Tiệp - Thành viên HĐTQ LPT (cựu Chủ tịch HĐQT LPT) là cổ đông lớn nhất, sở hữu 14.04% vốn Công ty, tương đương nắm giữ 1.64 triệu cp. Đồng thời, 1 cổ đông lớn nằm trong ban lãnh đạo là ông Phạm Anh Tuấn - Thành viên HĐQT LPT, nắm tỷ lệ sở hữu 7.38%, tương đương 886,000 cp.

Ngoài ra, 3 cổ đông lớn khác không phải là người nội bộ LPT bao gồm bà Trần Ngọc Mai sở hữu 10.5% vốn (1.26 triệu cp), bà Trần Thị Bút nắm sở hữu 6% (720,000 cp) và ông Nguyễn Thành Lê nắm 6.2% vốn (744,129 cp). Còn lại 56% vốn thuộc về các cổ đông khác, tương đương hơn 6.75 triệu cp.

Diễn biến giá cổ phiếu LPT từ phiên đầu tiên giao dịch UPCoM đến phiên 28/09/2022

Cổ phiếu LPT được giao dịch trên sàn UPCoM từ ngày 08/04/2021 với giá tham chiếu trong phiên giao dịch đầu tiên là 14,800 đồng/cp. Đóng cửa phiên giao dịch đầu tiên, giá cổ phiếu LPT giảm về 13,200 đồng/cp. Đến nay, cổ phiếu này đang có mức giá 10,900 đồng/cp, giảm 17% so với ngày giao dịch đầu tiên.

Về hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm 2022, LPT cho biết năm 2022 tình hình dịch bệnh đã được kiểm soát, các mảng hoạt động của Công ty không còn bị gián đoạn do giãn cách xã hội như cùng kỳ năm trước nên hoạt động thương mại của Công ty cũng thuận lợi. Đồng thời, hoạt động đào tạo lái xe có lượng hồ sơ học viên tăng cao so với cùng kỳ năm trước.

Theo đó, doanh thu thuần nửa đầu năm tăng hơn 72 tỷ đồng, tương ứng gấp 5.2 lần cùng kỳ, đạt gần 95 tỷ đồng. Trong đó, hoạt động thương mại tăng gần 58 tỷ đồng (tăng 100%) và hoạt động đào tạo sát hạch lái xe tăng gần 15 tỷ đồng (gấp 2.6 lần).

Với doanh thu các mảng hoạt động đều tăng cùng với việc xây dựng định mức đơn giá và quản lý chi phí đã đi vào hệ thống, lợi nhuận của hoạt động đào tạo lái xe tăng so với cùng kỳ, trong khi lợi nhuận của hoạt động thương mại vẫn giữ được ở mức ổn định. Từ đó, Công ty thu về lợi nhuận ròng hơn 7 tỷ đồng, gấp 4.6 lần cùng kỳ.

Năm 2022, LPT đặt mục tiêu đạt 140 tỷ đồng doanh thu thuần và 13 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế, lần lượt tăng 14% và 2% so với thực hiện năm 2021.

So với kế hoạch này, Công ty đã thực hiện được 68% chỉ tiêu doanh thu và 57% mục tiêu lợi nhuận sau 6 tháng.

Khang Di

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán