net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Công ty IG được phá sản khi còn chưa đầy 1 tỷ đồng tiền mặt, nợ 2 ngân hàng gần 70 tỷ

Công ty AG là bên yêu cầu Công ty IG phá sản đã nộp tiền ứng trước chi phí phá sản của IG từ năm 2013. Đến nay, IG mới hoàn thành phá sản khi tiền mặt còn chưa đầy 1 tỷ đồng và nợ...
Công ty IG được phá sản khi còn chưa đầy 1 tỷ đồng tiền mặt, nợ 2 ngân hàng gần 70 tỷ Công ty IG được phá sản khi còn chưa đầy 1 tỷ đồng tiền mặt, nợ 2 ngân hàng gần 70 tỷ

Công ty AG là bên yêu cầu Công ty IG phá sản đã nộp tiền ứng trước chi phí phá sản của IG từ năm 2013. Đến nay, IG mới hoàn thành phá sản khi tiền mặt còn chưa đầy 1 tỷ đồng và nợ ngân hàng đã chất đống lên gần 70 tỷ. Tòa án Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh vừa ra quyết định “Tuyên bố doanh nghiệp phá sản” cho Công ty IG theo yêu cầu mở thủ tục phá sản của Công ty AG. Cụ thể:

-Bên yêu cầu mở thủ tục phá sản: Công ty AG, địa chỉ tại số 58 Đường số 10, Khu Phố 4, Phường T, Thành phố T1, Thành phố Hồ Chí Minh.

- Bên bị yêu cầu mở thủ tục phá sản: Công ty IG, mã số doanh nghiệp: 0310525335, địa chỉ tại Tòa nhà F, đường B, khu phố 6, phường B1, quận B2, thành phố Hồ Chí Minh.

Theo đó, tòa án xét thấy Công ty IG đã mất khả năng thanh toán, ngưng hoạt động và tại Hội nghị chủ nợ ngày 10/6/2022 có quá nửa tổng số chủ nợ không có bảo đảm có mặt và đại diện cho trên 65% tổng số nợ không có bảo đảm đã biểu quyết tuyên bố phá sản đối với Công ty IG nên đã ra quyết định tuyên bố phá sản với IG.

Với quyết định này, IG sẽ được chấm dứt các giao dịch đồng thời chấm dứt thực hiện nghĩa vụ tính lãi đối với các khoản nợ kể từ 12/8/2022.

Về phương án xử lý khoản nợ có bảo đảm: Tòa án cũng cho biết Danh sách chủ nợ có đảm bảo do Công ty Hợp danh Quản lý tài sản UN lập 13/4/2022 của IG có:

+Hợp đồng tín dụng ngày 30/9/2011 và Hợp đồng thế chấp tài sản số ngày 06/10/2013 với Ngân hàng N–Chi nhánh Quận 5. Tạm tính đến ngày xác nhận công nợ, Công ty IG còn nợ gốc và lãi là hơn 10,6 tỷ đồng.

+Công ty IG cũng có ký kết với Ngân hàng TMCP C-Chi nhánh Nhà Bè (nay là Ngân Hàng TMCP C–Chi Nhánh Sài Gòn) các Hợp đồng tín dụng ngày 10/6/2011 và danh sách tài sản thế. Đến thời điểm hiện tại, Công ty IG còn nợ gốc và lãi là gần 57,7 tỷ đồng. Khoản nợ có bảo đảm nêu trên được xác lập trước khi Tòa án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản nên được thanh toán bằng số tiền thu được từ việc xử lý tài sản bảo đảm.Trường hợp giá trị tài sản bảo đảm không đủ thanh toán số nợ thì phần nợ còn lại sẽ được thanh toán trong quá trình thanh lý tài sản của Công ty IG. Trường hợp giá trị tài sản bảo đảm lớn hơn số nợ thì phần chênh lệch được nhập vào giá trị tài sản của Công ty IG.

Nợ lớn nhưng theo thông tin từ bản án thì phần tiền mặt còn lại của Công ty IG rất thấp, đạt hơn 527 triệu đồng ở hạng mục tài sản là tiền mặt và chỉ còn 2.318 đồng số dư tiền mặt tại Ngân hàng. Chủ nợ sẽ phải trông chờ vào tài sản còn lại của IG.

Điều đáng nói là chi phí phá sản của IG đã được bên nộp đơn yêu cầu phá sản là AG tạm ứng trước 20 triệu đồng từ năm 2013. Công ty IG đã nộp tạm ứng chi phí phá sản 70 triệu đồng vào tháng 12/2020 và số tiền này đã được tạm ứng cho Công ty hợp danh quản lý tài sản UN 50 triệu đồng, 20 triệu đồng còn lại sẽ được hoàn trả cho công ty AG phần chi phí tạm ứng phá sản đã nộp.

Mức thù lao của Công ty Hợp danh Quản lý tài sản UN : 350.000.000 đồng (Ba trăm năm mươi triệu đồng) được thanh toán từ tài sản của Công ty IG.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán