net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

CSM - Triển vọng ngành tích cực nhưng rủi ro tài chính đang ở mức cao

AiVIF - CSM (HM:CSM) - Triển vọng ngành tích cực nhưng rủi ro tài chính đang ở mức caoCTCP Công nghiệp Cao su Miền Nam (HOSE: CSM) là doanh nghiệp hàng đầu trong...
CSM - Triển vọng ngành tích cực nhưng rủi ro tài chính đang ở mức cao CSM - Triển vọng ngành tích cực nhưng rủi ro tài chính đang ở mức cao

AiVIF - CSM (HM:CSM) - Triển vọng ngành tích cực nhưng rủi ro tài chính đang ở mức cao

CTCP Công nghiệp Cao su Miền Nam (HOSE: CSM) là doanh nghiệp hàng đầu trong ngành sản xuất lốp xe. Với triển vọng phát triển ô tô trong nước và nhu cầu lốp xe xuất khẩu đang tăng, CSM là doanh nghiệp đang được nhiều nhà đầu tư quan tâm. Tuy nhiên, sức khỏe tài chính của CSM rất đáng lo ngại.

Triển vọng ngành săm lốp khả quan

Khi mà dịch Covid-19 khiến cho nhu cầu nội địa không còn tăng trưởng tích cực như trước thì xuất khẩu trở thành “cứu cánh” cho các doanh nghiệp săm lốp. Sản lượng săm lốp xuất khẩu của Việt Nam đã tăng trưởng nhanh chóng trong vài năm trở lại đây.

Ngày 24/5/2021, Bộ Thương mại Mỹ (DOC) kết luận, lốp ô tô từ Việt Nam có trợ cấp, bán phá giá và đưa ra mức thuế chống trợ cấp đối với lốp ô tô từ 6.23% - 7.89%. Cùng với thuế chống trợ cấp, lốp xe từ Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ còn bị áp thuế chống bán phá giá với thuế suất 22.3%. Tính tổng cộng hai loại thuế, công ty phải chịu xấp xỉ 29%.

Tuy mức thuế này cao hơn mức thuế của các nhà sản xuất Thái Lan, nhưng thấp hơn Hàn Quốc, Đài Loan. Chính vì vậy, doanh nghiệp sản xuất tại Việt Nam vẫn có lợi thế so sánh với các doanh nghiệp cùng ngành tại các quốc gia khác (bị áp thuế). CSM vẫn có thể duy trì tăng trưởng xuất khẩu vào thị trường Mỹ trong các năm tới.

Thị trường Châu Âu, CSM cũng có nhiều thuận lợi trong thời gian tới khi mà Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA) mang lại nhiều cơ hội cho doanh nghiệp với lộ trình giảm thuế nhập khẩu về 0% trong vòng 7 năm đối với phụ tùng ô tô.

Về cơ cấu doanh thu của CSM, xuất khẩu đang chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu (bao gồm các thị trường Châu Á, Châu Âu, Mỹ) và đang có xu hướng tăng dần qua các năm.

Nguồn: Báo cáo thường niên CSM

Giá cao su thiên nhiên và cước vận chuyển tăng cao

Giá cao su đang có xu hướng giảm trong năm 2021 nhưng vẫn ở mức khá cao. Cao su là nguyên vật liệu chính và chiếm tỷ trong lớn trong chi phí sản xuất lốp xe. Việc giá cao su đang ở mức cao sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến lợi nhuận của doanh nghiệp.

Cùng với đó, giá cước vận chuyển tăng cao do ảnh hưởng của dịch Covid-19. Hãng nghiên cứu thị trường S&P Global Platts (Anh) cho biết tổng chi phí vận chuyển (đã bao gồm các loại phụ phí vận chuyển) trong tháng 09/2021 dao động từ 20,000 USD – 25,000 USD/FEU (1 container loại 40 feet) trên các tuyến từ khu vực Đông Nam Á đến Bờ Đông Hoa Kỳ, thậm chí có một số lô hàng phải chịu mức phí lên đến 30,000 USD/FEU.

Trên các tuyến từ khu vực Đông Nam Á đến Bờ Tây Hoa Kỳ, chi phí vận chuyển đạt từ 16,000 USD – 20,000 USD/FEU. Các lô hàng cần chuyển gấp để đến kịp Hoa Kỳ vào cuối tháng 10/2021, thời điểm bắt đầu kỳ mua sắm cao điểm cuối năm, sẽ phải chịu mức chi phí cao nhất.

Nguồn: AiVIF.com

Doanh thu thuần tăng trưởng ổn định

Doanh nghiệp luôn duy trì mức tăng trưởng doanh thu ổn định qua các năm. Tỷ lệ tăng trưởng kép hàng năm (CAGR - Compounded Annual Growth Rate) của doanh thu thuần trong giai đoạn 2017-2020 ở mức 10.1%.

Tuy nhiên, việc nợ vay chiếm hơn 50% trong cơ cấu tổng nguồn vốn của CSM, tăng cao trong những năm gần đây và dự kiến tiếp tục chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tổng nguồn vốn năm 2021. Điều này khiến chi phí lãi vay luôn ở mức cao, từ đó ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Nguồn: AiVIFFinance

Rủi ro tài chính cao

Việc vay nợ nhiều dẫn đến rủi ro tài chính của CSM luôn ở mức cao trong những năm gần đây. Theo tiêu chuẩn đánh giá rủi ro tài chính doanh nghiệp của Standard and Poor’s, sức khỏe tài chính của CSM khá yếu.

Tuy mức độ rủi ro được cải thiện dần qua các năm nhưng vẫn có tới 2/3 chỉ số ở mức aggressive và một chỉ số nằm ở mức highly leveraged.

Nguồn: AiVIFFinance

Định giá cổ phiếu

Chúng tôi lựa chọn các doanh nghiệp cùng ngành trong khu vực châu Á có quy mô và vị thế phù hợp để làm cơ sở tính giá hợp lý cho CSM. Mức P/E và P/B trung vị của doanh nghiệp lần lượt ở mức 21.57 lần và 2.19 lần.

Với tỷ trọng được chia đều cho hai phương pháp trên, kết quả định giá của CSM là 24,392 đồng/cp. Như vậy, giá thị trường đang ở mức khá hợp lý.

Bộ phận Phân tích Doanh nghiệp, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán