net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Đà Nẵng đánh giá tác động môi trường 2 khu biệt thự hơn 2.1 ngàn tỷ đồng của Sun Group

AiVIF - Đà Nẵng đánh giá tác động môi trường 2 khu biệt thự hơn 2.1 ngàn tỷ đồng của Sun GroupSở Tài Nguyên - Môi trường TP Đà Nẵng hiện đang tiến hành tham vấn báo cáo đánh...
Đà Nẵng đánh giá tác động môi trường 2 khu biệt thự hơn 2.1 ngàn tỷ đồng của Sun Group Đà Nẵng đánh giá tác động môi trường 2 khu biệt thự hơn 2.1 ngàn tỷ đồng của Sun Group

AiVIF - Đà Nẵng đánh giá tác động môi trường 2 khu biệt thự hơn 2.1 ngàn tỷ đồng của Sun Group

Sở Tài Nguyên - Môi trường TP Đà Nẵng hiện đang tiến hành tham vấn báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) đối với 2 dự án đô thị mới gồm: Khu biệt thự sinh thái phía tây đường tránh nam Hải Vân và Khu biệt thự sinh thái hồ Trước Đông, theo Báo Đà Nẵng.

Đường Hoàng Văn Thái là khu vực chuẩn bị đầu tư phát triển mới 2 dự án khu đô thị mới. Nguồn: Báo Đà Nẵng.

Cả hai dự án trên đều do Liên danh Công ty TNHH Olympia và CTCP Tập đoàn Mặt Trời (Sun Group) làm chủ đầu tư.

Theo hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, khu biệt thự sinh thái phía tây đường tránh nam Hải Vân dự kiến có tổng kinh phí là 1,372 tỷ đồng; trong đó, chi phí thực hiện dự án là 645 tỷ đồng, giá trị bồi thường, giải phóng mặt bằng (bao gồm chi phí hỗ trợ, tái định cư) là 727 tỷ đồng.

Còn dự án Khu biệt thự sinh thái hồ Trước Đông có tổng kinh phí là 771 tỷ đồng; trong đó, chi phí thực hiện dự án là 662 tỷ đồng, giá trị bồi thường, giải phóng mặt bằng (bao gồm chi phí hỗ trợ, tái định cư) là 109 tỷ đồng.

Về chi tiết 2 dự án, dự án Khu biệt thự sinh thái phía tây đường tránh nam Hải Vân được thực hiện tại xã Hòa Nhơn, huyện Hòa Vang với tổng diện tích khu đất thực hiện dự án là 972,304 m2.

Ranh giới khu đất dự án gồm 2 vị trí. Vị trí 1 có diện tích 519,575 m2 (phía bắc giáp đất ở chỉnh trang; phía nam giáp đường Hoàng Văn Thái nối dài; phía tây giáp đường tránh nam Hải Vân; phía đông giáp tuyến cống thoát nước).

Vị trí 2 có diện tích 452,729 m2 (phía bắc giáp đường Hoàng Văn Thái nối dài; phía nam giáp đồi núi; phía tây giáp tuyến cống thoát nước; phía đông giáp đất đồi núi).

Dự án nhằm đầu tư xây dựng khu đô thị sinh thái với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ theo quy hoạch chi tiết được duyệt và tiến độ dự án được duyệt, bảo đảm kết nối đồng bộ với hệ thống hạ tầng khu vực xung quanh.

Các hạng mục công trình chính gồm công trình nhà phố liền kề, nhà ở xã hội 1,952 căn; công trình nhà biệt thự 115 căn; công trình nhà chung cư 394 căn; công trình thương mại dịch vụ; các công trình trường mẫu giáo, trường cấp 1, trường cấp 2, nhà họp tổ dân phố, chợ. Tiến độ thực hiện dự án từ năm 2022 đến năm 2026.

Còn Khu biệt thự sinh thái hồ Trước Đông được thực hiện tại xã Hòa Nhơn, huyện Hòa Vang với tổng diện tích khu đất thực hiện là 997,784 m2.

Ranh giới khu đất dự án gồm phía tây bắc giáp thao trường huấn luyện Đoàn 74; phía đông bắc giáp đồi núi; phía tây nam giáp đồi núi; phía đông nam giáp đồi núi.

Dự án nhằm đầu tư xây dựng khu đô thị sinh thái với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ theo quy hoạch chi tiết được duyệt và tiến độ dự án được duyệt, đảm bảo kết nối đồng bộ với hệ thống hạ tầng khu vực xung quanh; đầu tư xây dựng nhà để bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng nhà ở tại những khu vực phù hợp theo quy định pháp luật.

Các hạng mục công trình chính gồm công trình biệt thự nhà vườn 92 căn nhà các loại; công trình thương mại, dịch vụ; đập chính hồ Trước Đông hiện trạng diện tích 5,119 m2; trạm dừng chân diện tích 10,259 m2; mặt nước hồ Trước Đông diện tích 261,635 m2. Tiến độ thực hiện dự án trong 6 năm (từ năm 2020 đến năm 2025).

Hà Lễ

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán