net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Đảo danh mục VN30 kỳ tháng 7/2021: Thêm ACB, SAB, GVR?

AiVIF - Đảo danh mục VN30 kỳ tháng 7/2021: Thêm ACB (HM:ACB), SAB (HM:SAB), GVR?Vào đợt đảo danh mục VN30 tháng 7/2021, các công ty chứng khoán (CTCK) dự báo ACB, SAB và GVR...
Đảo danh mục VN30 kỳ tháng 7/2021: Thêm ACB, SAB, GVR? Đảo danh mục VN30 kỳ tháng 7/2021: Thêm ACB, SAB, GVR?

AiVIF - Đảo danh mục VN30 kỳ tháng 7/2021: Thêm ACB (HM:ACB), SAB (HM:SAB), GVR?

Vào đợt đảo danh mục VN30 tháng 7/2021, các công ty chứng khoán (CTCK) dự báo ACB, SAB và GVR sẽ là những cái tên được thêm vào rổ VN30.

VN30 sẽ thêm những cổ phiếu nào?

Sắp tới, ngày 19/07, HOSE sẽ công bố về danh mục chỉ số VN30 kỳ tháng 7/2021. Rổ chỉ số VN30 mới sẽ chính thức có hiệu lực kể từ ngày 02/08.

Trước đợt đảo danh mục, các CTCK đã công bố các báo cáo dự báo. Theo đó, CTCK SSI (HM:SSI), CTCK VNDirect và CTCK Bảo Việt (HN:BVS) (BVSC) có cùng dự báo về những cổ phiếu sẽ được thêm vào trong rổ VN30. Cụ thể, ACB, GVR, SAB được dự báo sẽ được thêm vào.

Riêng với trường hợp thêm SAB và loại REE (HM:REE), CTCK Yuanta Việt Nam đưa ra dự báo, SAB có thể được thêm vào danh sách vì khối lượng giao dịch khớp lệnh trên 100 ngàn cp, trường hợp này thì REE sẽ bị loại khỏi danh mục. Tuy nhiên xác suất của trường hợp này khá thấp.

Dự báo thay đổi danh mục VN30 của các CTCK
* Dựa theo ngày Yuanta công bố báo cáo

Xa hơn, VNDirect còn dự báo trong đợt xem xét định kỳ tháng 1/2021 các cổ phiếu có quy mô lớn sẽ có nhiều tiềm năng gia nhập chỉ số VN30, đặc biệt được nhắc đến ở đây là cổ phiếu ngành ngân hàng.

Trong số đó, VIB được gọi tên với giá trị vốn hóa hơn 80 ngàn tỷ đồng, đứng thứ 17 trong số các cổ phiếu niêm yết trên HOSE tại ngày 15/06/2021, là cổ phiếu có tiềm năng nhất nếu vốn hóa thị trường được duy trì đến kỳ tháng 1/2022.

Danh sách các cổ phiếu tiềm năng có thể vào VN30 trong kỳ đổi rổ tháng 1/2022
Nguồn: VNDIRECT

Các ETF sẽ mua bán thế nào?

Hiện nay, 3 quỹ đang xây dựng danh mục dựa trên chỉ số tham chiếu VN30 là quỹ VFMVN30, quỹ SSIAM VN30 và quỹ MAFM VN30. Với những thay đổi về cổ phiếu thành phần của rổ chỉ số VN30 như trên thì các quỹ ETFs này sẽ phải hoàn tất việc tái cơ cấu danh mục của mình vào ngày 30/07/2021. Trong 3 quỹ này, quỹ VFMVN30 có giá trị tài sản ròng lớn nhất, hơn 10 ngàn tỷ đồng.

Theo ước tính của BVSC dựa trên dữ liệu ngày 30/06/2021, quỹ VFMVN30 sẽ phải thực hiện các thay đổi trong kỳ tái cơ cấu danh mục quý 2/2021 như sau: Bán ra toàn bộ 1.2 triệu cp REE, 1.6 triệu cp SBT (HM:SBT) và 1.6 triệu cp TCH. Ngược lại, quỹ sẽ thực hiện mua vào khoảng 15.9 triệu cp ACB (tương ứng tỷ trọng 5.68 %), 518 ngàn cp SAB (tương ứng tỷ trọng 0.88%) và 1.2 triệu cp GVR (tương ứng tỷ trọng 0.41%). Tỷ trọng của một số cổ phiếu khác trong danh mục như VHM (HM:VHM), VIC (HM:VIC) và VNM (HM:VNM) cũng bị thay đổi đáng kể trong kỳ tái cơ cấu danh mục lần này.

Còn theo SSI, ACB là cổ phiếu được các quỹ ETF VN30 trên mua vào nhiều nhất với khối lượng 18.5 triệu cp, bên cạnh VIC, VHM, VRE (HM:VRE), SABGVR, trong khi các cổ phiếu còn lại sẽ giảm tỷ trọng để cân đối danh mục. Ước tính tỷ trọng nhóm ngân hàng sẽ tăng lên 42.7% với 10 cổ phiếu trong danh mục bao gồm: TCB (HM:TCB), VPB (HM:VPB), ACB, MBB (HM:MBB), STB (HM:STB), VCB (HM:VCB), HDB (HM:HDB), CTG (HM:CTG), TPB, BID (HM:BID).

Việt Phương

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán