net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Đạt Phương (DPG) mua lại trước hạn hơn 87 tỷ đồng trái phiếu

Tính đến cuối quý 3/2022, Đạt Phương hiện chỉ ghi nhận khoản vay nợ trái phiếu duy nhất tại 1 lô phát hành. CTCP Tập đoàn Đạt Phương (Mã DPG - HOSE) vừa thông báo đã mua lại...
Đạt Phương (DPG) mua lại trước hạn hơn 87 tỷ đồng trái phiếu Đạt Phương (DPG) mua lại trước hạn hơn 87 tỷ đồng trái phiếu

Tính đến cuối quý 3/2022, Đạt Phương hiện chỉ ghi nhận khoản vay nợ trái phiếu duy nhất tại 1 lô phát hành. CTCP Tập đoàn Đạt Phương (Mã DPG - HOSE) vừa thông báo đã mua lại 87,1/300 tỷ đồng thuộc lô trái phiếu DPGH2124001 (được phát hành ngày 28/10/2021 - đáo hạn 3 năm sau đó).

Trước đó trong công bố hồi giữa tháng 11/2022, Đạt Phương thông báo sẽ thực hiện mua lại 1.000 trái phiếu - tương ứng 100 tỷ đồng trái phiếu – thuộc lô trái phiếu DPGH2124001 theo nhu cầu của tổ chức phát hành thông qua thoả thuận với người sở hữu trái phiếu. 

Theo tìm hiểu, lô trái phiếu DPGH2124001 có mệnh giá 100 triệu đồng/trái phiếu; tổng số trái phiếu phát hành 3.000 trái phiếu (tổng giá trị phát hành 300 tỷ đồng). Trái phiếu phát hành vào ngày 28/10/2021, kỳ hạn 36 tháng, đáo hạn vào 28/10/2024. Đây là trái phiếu không chuyển đổi, có tài sản đảm bảo và không kèm chứng quyền; lãi suất danh nghĩa 10,5% cho năm đầu. 

Tài sản đảm bảo cho lô trái phiếu này là 19 triệu cổ phiếu DPG đang lưu hành thuộc sở hữu của bên đảm bảo. Số cổ phiếu DPG này được tính với giá 66.620 đồng/cổ phiếu - tương ứng giá trị hơn 1.265 tỷ đồng. Bản công bố thông tin xác nhận giá trị tài sản đảm bảo phải luôn duy trì ở mức tối thiếu tại bất kỳ thời điểm nào là 200% của nghĩa vụ được đảm bảo.

Tại thời điểm phát hành số trái phiếu này được bán cho các tổ chức và cá nhân trong đó có 1 công ty chứng khoán và 2 công ty bảo hiểm mua tổng cộng 71,7% tổng khối lượng trái phiếu (riêng công ty chứng khoán "ôm" trọn 50% giá trị phát hành - tương ứng 150 tỷ đồng). Số còn lại do 4 nhà đầu tư cá nhân trong nước mua - chiếm 28,3% tổng khối lượng phát hành.

Được biết, toàn bộ số tiền huy động được từ đợt phát hành được công ty dùng để bổ sung vốn phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh và các dự án đầu tư trực tiếp hoặc gián tiếp của công ty và các công ty con.

Theo ghi nhận tại báo cáo tài chính hợp nhất quý 3/2022, Đạt Phương đang có tổng nợ phải trả ở mức 3.750 tỷ đồng - gấp 1,8 lần vốn chủ sở hữu. Trong số này, nợ vay tài chính ghi nhận mức 2.846 tỷ đồng - chiếm 76% tổng nợ phải trả. Vay nợ lớn khiến công ty phải chịu hơn 130 tỷ đồng chi phí lãi vay tính từ đầu năm 2022.

Đáng chú ý, lô trái phiếu DPGH2124001 cũng là khoản vay trái phiếu duy nhất của doanh nghiệp này tính đến cuối quý 3/2022.

Thuyết minh chi tiết khoản vay dài hạn của Đạt Phương (Nguồn BCTC quý 3/2022)

Về kết quả kinh doanh, 9 tháng năm 2022, DPG báo tổng doanh thu đạt 2.225 tỷ đồng - tăng 45% so với cùng kỳ năm 2021 song mới hoàn thành 58% kế hạch cả năm; lợi nhuận sau thuế 376 tỷ đồng - tăng hơn 73 tỷ YoY - tương ứng 85% chỉ tiêu lãi ròng năm 2022.

Tại thời điểm cuối tháng 9/2022, công ty đang có 731 tỷ đồng tiền mặt và tương đương tiền; 274 tỷ đồng tiền gửi (nắm giữ đến ngày đáo hạn); thặng dư lợi nhuận sau thuế tăng lên mức 918 tỷ đồng.

Trên thị trường chứng khoán, cổ phiếu DPG đang hồi phục mạnh mẽ trong 2 tuần trở lại đây với 8/9 phiên tăng liên tiếp kể từ mức 18.500 đồng ngày 15/11/2022. Mã hiện đang tăng trần phiên thứ 3 liên tiếp (tính đến 10h phiên sáng 28/11).

Tại mức 26.850 đồng hiện hành, tạm tính cổ phiếu này đã tăng tới 45% giá trị.

Tuy nhiên, nếu tính từ mức 73.600 đồng hồi đầu năm, mã hiện đã giảm gần 64% thị giá.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán