net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Đề xuất gần 1 km đường ngầm nối 2 tuyến metro tại TP.HCM

AiVIF - Đề xuất gần 1 km đường ngầm nối 2 tuyến metro tại TP.HCM (HM:HCM)TP.HCM đang tính xây dựng công trình kết nối tuyến metro số 1 và metro số 2. ...
Đề xuất gần 1 km đường ngầm nối 2 tuyến metro tại TP.HCM Đề xuất gần 1 km đường ngầm nối 2 tuyến metro tại TP.HCM

AiVIF - Đề xuất gần 1 km đường ngầm nối 2 tuyến metro tại TP.HCM (HM:HCM)

TP.HCM đang tính xây dựng công trình kết nối tuyến metro số 1 và metro số 2.

Tuyến metro số 1 hiện đã đạt 87,32% tổng khối lượng công trình. MAUR

Sau khi nhận công văn của Ban Quản lý đường sắt đô thị TP.HCM (MAUR) thúc đẩy thực hiện đề xuất chủ trương đầu tư dự án xây dựng công trình kết nối đồng bộ tuyến đường sắt đô thị số 1 (tuyến metro Bến Thành - Suối Tiên) và tuyến số 2 (Bến Thành - Tham Lương) tại nhà ga Bến Thành, Sở GTVT TP.HCM vừa có văn bản báo cáo UBND TP về dự án.

Theo đó, công trình kết nối đồng bộ 2 tuyến metro được UBND TP chỉ đạo MAUR lập dự án từ tháng 6.2019, sau đó trình Sở Kế hoạch - Đầu tư đề xuất chủ trương đầu tư vào tháng 2.2020. Sau đó, theo chỉ đạo của UBND TP, Sở GTVT đã tiếp nhận hồ sơ từ MAUR và nghiên cứu hoàn thiện lập hồ sơ đề xuất chủ trương đầu tư theo quy định. Qua xem xét, Sở GTVT đánh giá dự án xây dựng kết nối đồng bộ tuyến metro số 1 và metro số 2 tại khu vực nhà ga Bến Thành có quy mô đầu tư lớn, tính chất kỹ thuật phức tạp, còn nhiều vấn đề cần thiết phải được nghiên cứu làm rõ. Đồng thời, chưa có đơn vị tư vấn thực hiện công tác nghiên cứu, lập hồ sơ đề xuất chủ trương đầu tư để đảm bảo chất lượng hồ sơ theo quy định.

Sở GTVT TP cho biết theo báo cáo của MAUR, hiện nay, dự án tuyến metro số 2 đã được phê duyệt điều chỉnh. Phía Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) đang trong giai đoạn thực hiện hoàn tất các báo cáo, đánh giá kết thúc khoản vay đã ký và tiến hành thủ tục xúc tiến khoản vay mới cho dự án (với tổng giá trị khoảng 1 tỷ USD). Theo đó, ADB tiếp tục quan tâm và đề nghị cung cấp thông tin, kế hoạch thực hiện dự án kết nối đồng bộ metro số 1 và metro số 2 tại khu vực nhà ga Bến Thành. Trong khi đó, tuyến metro số 2 dự kiến sẽ khởi công vào năm 2023 và hoàn thành năm 2026. Điều này cho thấy việc đảm bảo mục tiêu kết nối đồng bộ khi tuyến metro số 2 đưa vào vận hành khai thác là rất cấp bách.

Với tính chất quan trọng, cấp thiết của việc kết nối đồng bộ giữa metro số 1 với metro số 2 và để phát huy hiệu quả đầu tư, Sở GTVT kiến nghị UBND TP chỉ đạo Sở Kế hoạch - Đầu tư tham mưu, giao nhiệm vụ cho Sở GTVT thực hiện lập hồ sơ đề xuất chủ trương đầu tư dự án. Sau đó trình cấp có thẩm quyền thẩm định hồ sơ, đề xuất chủ trương đầu tư dự án trong quý 2/2022.

Song song, giao Sở Kế hoạch - Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu cho UBND TP bố trí kinh phí chuẩn bị đầu tư (khoảng 900 triệu đồng) cho Sở GTVT TP trong quý 3/2021 để tổ chức thực hiện công tác lập hồ sơ, đề xuất chủ trương đầu tư dự án.

Trao đổi thêm với Thanh Niên, đại diện MAUR cho biết dự án kết nối đồng bộ 2 nhà ga của tuyến metro số 1 và số 2 thực tế là 1 phần của nhà ga Bến Thành. Đoạn ngầm có độ dài gần 1 km, đã được MAUR phối hợp cùng Sở GTVT nghiên cứu chi tiết với mục tiêu kết nối, khai thác hiệu quả 2 tuyến metro, hiện bắt đầu khởi động nhằm đảm bảo tiến độ chung cùng 2 tuyến.

Hà Mai

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán