net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Dịch vụ biển Tân Cảng sắp được giao dịch trên sàn UPCoM

AiVIF - Dịch vụ biển Tân Cảng sắp được giao dịch trên sàn UPCoM Ngày 03/08/2021, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) đã chấp thuận cho 26.5 triệu cp TOS của CTCP Dịch vụ...
Dịch vụ biển Tân Cảng sắp được giao dịch trên sàn UPCoM  Dịch vụ biển Tân Cảng sắp được giao dịch trên sàn UPCoM 

AiVIF - Dịch vụ biển Tân Cảng sắp được giao dịch trên sàn UPCoM 

Ngày 03/08/2021, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) đã chấp thuận cho 26.5 triệu cp TOS của CTCP Dịch vụ biển Tân Cảng được giao dịch trên UPCoM, tương đương 265 tỷ đồng vốn điều lệ.

CTCP Dịch vụ biển Tân Cảng gọi tắt là TCO là đơn vị trực thuộc Tổng Công ty Tân cảng Sài gòn.

TOS được thành lập và hoạt động từ năm 2012 với ngành nghề kinh doanh chính là dịch vụ cho ngành dầu khí, đặt biệt là thị trường dịch vụ ngoài khơi. Vốn điều lệ ban đầu là 91.5 tỷ đồng.

Các dịch vụ kinh doanh cốt lõi của công ty bao gồm cung cấp tàu dịch vụ dầu khí đa năng, tàu trực và tàu bảo vệ, dịch vụ lai dắt, cứu hộ và cứu nạn, dịch vụ khảo sát ngầm, dịch vụ vận chuyển và lắp đặt.

TOS hiện đang sở hữu và quản lý đội tàu gồm 19 tàu và 02 sà lan thi công biển tải trọng lớn, phục vụ các công tác vận chuyển công trình biển cùng với 02 thiết bị điều khiển chuyên dụng cho các dự án khảo sát, sửa chữa và thi công các công trình ngầm dưới đáy biển.

Ngoài ra, doanh nghiệp còn hoạt động trong lĩnh vực đầu tư tài chính, quản lý khách sạn và du lịch, dịch vụ cung ứng.

Nguồn: TOS

Về cơ cấu cổ đông, tính đến ngày 30/6/2021, TOS có cổ đông lớn duy nhất là Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Tân cảng Sài gòn, chiếm 35.28% vốn, tương đương 9.35 triệu cp. Mặt khác, TOS hiện có 3 công ty con bao gồm CTCP Dịch vụ bay và Du lịch biển Tân Cảng, CTCP Tân Cảng Kiên Giang và CTCP Hàng Hải Tân Cảng Miền Bắc.

Về hoạt động kinh doanh của TOS, quý 2, Công ty đạt gần 369 tỷ đồng doanh thu thuần, tăng 4% so với cùng kỳ năm trước. Tuy nhiên, giá vốn tăng mạnh hơn doanh thu (tăng 5%) khiến lợi nhuận gộp chỉ xấp xỉ cùng kỳ năm trước, đạt hơn 87 tỷ đồng. Biên lãi gộp giảm từ 24.9% xuống còn 23.7%.

Nhờ có doanh thu tài chính tăng mạnh, gấp 16.5 lần cùng kỳ do có được gần 6 tỷ đồng lãi bán cổ phần Công ty ICD Quế Võ nên lợi nhuận ròng của TOS đạt hơn 36 tỷ đồng, tăng 7% so với cùng kỳ năm trước.

Nguồn: BCTC của TOS

Lũy kế 6 tháng đầu năm 2021, TOS đạt gần 631 tỷ đồng doanh thu thuần, đi ngang so với cùng kỳ năm trước. Do đó, lợi nhuận ròng thu về gần 50 tỷ đồng, xấp xỉ cùng kỳ.

Năm 2021, TOS đặt mục tiêu sản xuất kinh doanh riêng Công ty mẹ với hơn 1,049 tỷ đồng doanh thu và gần 131 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế, lần lượt tăng 5% và 8% so với thực hiện năm 2020.

Như vậy, sau nửa đầu năm, với lợi nhuận sau thuế của Công ty mẹ là 30 tỷ đồng, TOS mới thực hiện được 23% mục tiêu lợi nhuận cả năm.

Tính đến cuối quý 2, tổng tài sản của TOS tương đương mức hồi đầu năm, đạt gần 1,829. Trong đó, tiền và các khoản tương đương tăng 86% so với đầu năm, đạt hơn 154 tỷ đồng. Khoản đầu tư tài chính dài hạn gần 136 tỷ đồng, giảm 19%.

Tổng các khoản phải thu chiếm tổng tài sản, giá trị gần 331 tỷ đồng chủ yếu nằm ở khoản phải ngắn hạn gần 302 tỷ đồng

Nợ phải trả hơn 1,004 tỷ đồng, chiếm 55% tổng nguồn vốn. Trong đó, chủ yếu là vay nợ tài chính ngắn hạn gần 135 tỷ đồng, giảm 35% so với đầu năm trong khi vay nợ tài chính dài hạn hơn 587 tỷ đồng, tăng 16%.

Trong năm 2021, TOS có kế hoạch phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu (cổ phiếu thưởng). Công ty dự kiến phát hành tối đa hơn 4.2 triệu cp, giá trị tương đương hơn 42 tỷ đồng để tăng vốn điều lệ lên 310 tỷ đồng.

Nguồn vốn thực hiện sẽ lấy từ quỹ đầu tư phát triển của TOS. Tỷ lệ thực hiện quyền là 15.8%, cổ đông sở hữu 100 cp được nhận 15.7 cp mới.

Ngoài ra, TOS còn dự kiến chào bán riêng lẻ 298,125 cp với giá 10,000 đồng/cp nhằm mục đích huy động bổ sung vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh doanh của Công ty.

Cụ thể, tổng số tiền dự kiến thu được gần 3 tỷ đồng sẽ được TOS dùng để mua nhiên liệu dầu DO 0.05% S-II cho các tàu thông qua NCC Long Sơn.

Số cổ phần chào bán riêng lẻ này sẽ bị hạn chế trong vòng 1 năm kể từ ngày hoàn thành đợt chào bán.

Theo danh sách TOS công bố, nhà đầu tư chuyên nghiệp dự kiến của Công ty không ai khác chính là cổ đông lớn duy nhất - Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Tân cảng Sài gòn.

Khang Di

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán